cách tính giá xe hơi nhập khẩu

Thuế nhập vào ô tô vào Viet Nam vẫn từ bỏ 50-70%. Thuế nhập vào ô tô được gọi là Việc thu thuế trong phòng nước đối với sản phẩm ô tô có gốc gốc nguồn gốc xuất xứ từ quốc gia khác khi được nhập khẩu vào phân khúc đất nước hình chữ S. Việc tính thuế nhập vào cùng với món đồ xe hơi cũng rất Thế hệ tiếp theo đã nắm quyền kiểm soát việc kinh doanh vào năm 1965.Kết quả là đưa ra một quyết định để thay thế địa bàn kinh doanh từ khu vực ít dân của các bang phía đong nam chuyển sang các trung tâm đô thị đông dân Thuế nhập khẩu ô tô = Giá bán x Mức thuế. Hiện nay, Việt Nam đang áp dụng nhiều mức phí thuế nhập khẩu ô tô theo từng quốc gia sản xuất. Trước năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô đối với các dòng xe du lịch từ 9 chỗ trở xuống thì mức phí: – Khu vực ASEAN: 30%. – Các Chính sách nhập khẩu nồi hơi. Nồi hơi nhập khẩu được nhập từ rất nhiều quốc gia khác nhau nồi hơi mới hoặc đã qua sử dụng. Thủ tục nhập khẩu nồi hơi được quy định trong những văn bản sau đây: Nghị định 60/2014/NĐ-CP ngày 19/06/2014. Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25 Mua Ban Oto Tai Cu Tai Ha Noi – Trang thông tin mua bán xe hơi; Đánh Giá Kia Rio Sedan 2016 – Trang thông tin mua bán xe hơi; Bảng Giá Thuê Xe Tự Lái Tphcm – Trang thông tin mua bán xe hơi; D’Max 2021 – Trang thông tin mua bán xe hơi; Xe Lead 2018 Gia Bao Nhieu – Trang thông tin mua bán xe hơi motor matic tidak bisa distarter dan di engkol. Cách tính giá xe ô tô nhập khẩu là một trong những từ khóa được gg search nhiều nhất về chủ đề cách tính giá xe ô tô nhập khẩu. Trong bài viết này, sẽ viết bài viết ưhớng dẫn cách tính giá xe ô tô nhập khẩu mới nhất nét về thuế nhập khẩu ô tôThuế nhập khẩu là việc thu thuế so với mặt hàng có nguồn nguồn từ các quốc gia không giống khi đến với phân khúc VN. Mỗi mặt hàng sẽ có những mức thuế không giống nhau, cách tính thuế không giống nhau. Ô tô nhập khẩu là một mặt hàng nhận được rất nhiều sự để ý bởi có mẹo tính thuế riêng biệt và thông thường, mức thuế đánh vào ô tô trong những năm trước đó là khá từ khi 2015 đến nay, với chủ trương chính sách mới, chủ đề thuế nhập khẩu ô tô đang giảm đáng kể, và dự tính đến 2018, sẽ không còn đánh thuế nhập khẩu ô tô với các mẫu xe của các nước trong khu vực ASEAN khi nhập khẩu vào VN nữa. Đây là một thông tin mang đến những thách thức nhưng cũng xây dựng ra khá nhiều cơ hội cho Viet Nam. Thuế nhập khẩu có sự chuyển đổi sẽ khiến cho giá cả các thể loại xe thay đổi đánh kể. Và để biết được chi phí cần đầu tư chuẩn bị cho việc mua xe, mời anh/ chị xem qua cách tính thuế ô tô ở Việt pháp tính thuế ô tô ở VN mới nhất hiện nayViet Nam chúng ta có những chính sách rất đặc biệt trong phương pháp tính thuế nhập khẩu cho ô tô, có sự không giống nhau căn bản giữa việc tính thuế cho ô tô mới và ô tô pháp tính thuế nhập khẩu ô tô cũVới những ô tô vừa mới qua sử dụng khi được nhập khẩu vào Việt Nam, sẽ chịu 3 loại thuế là thuế nhập khẩu tuyệt đối, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị tăng nhập khẩu tuyệt đối là một loại thế đặc biệt được đưa ra để tránh trường hợp gian lận trong thương mại về giá nhập xe. Ở Viet Nam, thủ tướng đang ra quy định các loại xe ô tô mà là xe dưới 5 chỗ, dung tích từ 2500 cc đến 3000 cc thì thuế nhập khẩu tuyệt đối là USD tương đương khoảng thuế thứ hai được qui định trong hướng dẫn tính thuế nhập khẩu ô tô là thuế tiêu thụ đặc biệt. Đây là một loại thuế gián thu tính đánh vào một số mặt hàng nhất định chịu sự qui định của luật thuế. công thức để tính thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế suất x thuế nhập khẩu tuyệt đối + giá xeVới các loại xe cũ, khi nhập khẩu vào VN phải chịu loại thuế cuối cùng là thuế giá trị tiêu dùng VAT. Thuế trị giá gia tăng k còn xa lạ với chúng ta nữa, hầu hết các mặt hàng cho đến nay đều phải đóng mức thuế này. Và mẹo tính thuế VAT là 10% x thuế tiêu thụ đặc biệt + thuế nhập khẩu tuyệt đối + giá xeTổng các loại thuế trên sẽ là số thuế phải nộp khi nhập khẩu ô tô cũ và thị trường tính thuế nhập khẩu ô tô mớiVới mặt hàng ô tô mới khi nhập khẩu vào Viet Nam, hướng dẫn tính thuế nhập khẩu ô tô cũng tương tự giống như cách tính thuế nhập khẩu ô tô cũ, chúng ta cần note 2 loại thuế là thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc nhập khẩu của ô tô mới sẽ bằng giá tính thuế nhập khẩu hiện nay qui định USD với các xe dung tích chỉ từ 2500 cc đến dưới 3000 cc x thuế xuất nhập khẩu được quy định ngày tính thuế tiêu thụ đặc biệt tương tự như việc tính thuế tiêu thụ đặc biệt của việc nhập khẩu ô tô cũ nhưng thay thuế nhập khẩu tuyệt đối bằng thuế nhập vững cách tính thuế nhập khẩu ô tô, chúng ta sẽ chủ động hơn trong việc đưa ra quyết định mua ô tô vào thời điểm nào là thích vọng, anh/ chị có thể lựa chọn được một chiếc ô tô giống như ý tại những cơ sở uy tín và chất ==== Thuế nhập khẩu xe ô tô là bao nhiêu? Khi tiến hành mua bán xe ô tô thì việc nộp thuế nhập khẩu là điều bắt buộc đối với mỗi người. Thuế nhập khẩu ô tô được những người yêu xe vô cùng quan tâm khi nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng ngày càng cao. Vậy bạn có biết mức thuế nhập khẩu xe ô tô mới và cũ tại Việt Nam là bao nhiêu. Hãy cùng F2autosaigon khám phá những thông tin liên quan đến thuế, cách tính thuế xe hơi qua bài viết sau. >>> Nếu bạn đang có nhu cầu bán xe cũ với giá cao, có thể tham khảo tại Thu mua xe máy cũ Thuế nhập khẩu xe ô tô Thuế nhập khẩu xe ô tô đã được quy định rất rõ ràng trong những bộ luật của Việt nam. Là công dân Việt Nam thì bạn cần tuân thủ cách thức nộp cũng như số tiền thuế nhập khẩu xe ô tô Nhà nước đưa ra. Mức thuế nhập khẩu sẽ được tính theo 2 trường hợp xe ô tô cũ và xe ô tô mới. Thuế nhập khẩu cho xe ô tô mới Theo thông tư của Bộ tài chính Việt Nam thì mức thuế áp dụng cho việc nhập khẩu xe ô tô có dung tích xy lanh lớn hơn 2500cc và nhỏ hơn 3000cc là 83%. Như vậy số thuế nhập khẩu phải nộp sẽ được tính theo công thức = Giá tính thuế nhập x thuế xuất nhập khẩu = x 83% = USD. Thuế nhập khẩu ô tô được tính theo quy định của Pháp luật Với những chiếc ô tô nhập từ các quốc gia khu vực châu Á thì thuế nhập khẩu là 30%. Nếu chiếc ô tô nhập khẩu từ các khu vực khác là 70%. Chính mức thuế phải chi trả đã khiến cho những chiếc xe nhập khẩu có giá cả cao hơn rất nhiều so với xe được lắp ráp trong nước. Tuy nhiên rất nhiều người yêu xe vẫn chấp nhận chi trả một khoản tiền lớn để sở hữu những dòng xe được nhập khẩu nước ngoài. Thuế nhập khẩu xe ô tô trong trường hợp xe ô tô cũ Trong trường hợp xe nhập khẩu là xe cuc thì sẽ có những quy định về mức thuế riêng biệt. Theo Bộ Tài chính. đối với xe hơi cũ dưới 5 chỗ có dung tích xy lanh từ 2500cc đến 3000cc sẽ phải trả mức thuế nhập khẩu là USD. Mức thuế nhập khẩu dành cho xe cũ có phần nhỉnh hơn so với xe ô tô mới. Hãy chọn mua xe cũ nhập khẩu tại các đơn vị uy tín Cách tính thuế ô tô nhập khẩu cho dòng xe đã qua sử dụng theo công thức sau Số tiền thuế nhập khẩu xe ô tô cũ = số lượng mặt hàng nhập khẩu x trị giá thuế của 1 mặt hàng x thuế của mặt hàng. Các loại thuế cần thiết khác cho xe nhập khẩu Ngoài thuế nhập khẩu oto bắt buộc, bạn cần đóng các khoản thuế khác thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nước. Xe ô tô mới Thuế tiêu thụ đặc biệt dành cho xe ô tô mới được quy định trong thông tư của Bộ tài chính như sau Áp dụng đối với xe có dung tích từ 2500cc – 3000cc là 50%.Theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt thì số tiền bạn phải trả được tính theo công thức Số thuế tiêu thụ phải nộp = giá tính thuế nhập khẩu xe = thuế nhập khẩu x thuế tiêu thụ đặc biệt = 18000 = x 50% = giá trị gia tăng cho xe ô tô nhập khẩu sẽ được tính như sau Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt x thuế suất thuế giá trị gia tăng = + + x 10% = USD. Khi mua xe nhập khẩu bạn cần nộp 3 loại thuế khác nhau Xe ô tô cũ Thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt của xe ô tô cũ có cách tính tương tự với xe ô tô mới. Công thức cụ thể như sau Thuế tiêu thụ đặc biệt giá tính thuế nhập khẩu xe = thuế nhập khẩu x thuế tiêu thụ đặc biệt = 18000 = x 50% = giá trị gia tăng cho xe ô tô cũ nhập khẩu Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt x thuế suất thuế giá trị gia tăng = + + x 10% = USD. Lưu ý đối với thuế nhập khẩu xe ô tô hiện nay từ 9 – 15 chỗ Đối với xe chở từ 15 người trở xuống sẽ có mức thuế nhập khẩu ô tô 2018 được xác định như sau Xe ô tô có dung tích xy lanh từ 1500cc – 2500cc thì mức thuế nhập khẩu = X = 5000 ô tô có dung tích xy lanh từ 2500cc trở lên thì mức thuế nhập khẩu = X = USD. Trong đó X là giá tính thuế nhập khẩu xe đã qua sử dụng x mức thuế suất của loại xe ra khi nhập khẩu xe ô tô bạn cần lưu ý đến một số vấn đề sau để việc sở hữu xe thuận lợi hơn. Xe cũ nhập khẩu rất được ưa chuộng tại Việt Nam Xe được nhập khẩu cần thỏa mãn các điều kiện đăng ký tối thiểu trên 6 tháng trước thời điểm được nhập khẩu vào Việt với xe cũ, cần chạy một quãng đường tối thiểu thì được tính là xe đã sử có hóa đơn, chứng từ mua bán xe hợp lệ để cơ quan Hải quan tiến hành định giá mức thuế theo quy định của Nhà nước. Thuế nhập khẩu ô tô hiện nay là bao nhiêu? Hy vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc này. F2autosaigon là đơn vị cung cấp xe ô tô cũ uy tín hàng đầu trên thị trường. Khi chọn mua xe tại chúng tôi bạn sẽ được hỗ trợ mọi giấy tờ, thủ tục liên quan đến thuế nhập khẩu xe ô tô hay mua bán xe hơi. Hãy liên hệ với F2autosaigon qua Hotline để nhận tư vấn 0901 694 686. Đăng nhập 22/07/2021 Thuế nhập khẩu ô tô là gì? Các loại thuế phải chịu khi mua xe ô tô nhập khẩu? và cách tính thuế/ phí ô tô nhập khẩu tại Việt Nam hiện nay và tổng giá trị của chiếc xe nhập khẩu mà khách hàng cần chi trả? Bài viết hiện tại Cách tính thuế ô tô nhập khẩu 2021 Hiện nay, ô tô nhập khẩu ở Việt Nam có giá cao so với các nước trên thế giới do chịu nhiều loại thuế, phí khác nhau. Một trong những nguyên nhân của việc này là do cơ sở hạ tầng còn hạn chế chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại bằng phương tiện ô tô cá nhân của người dân nên việc đánh thuế nhập khẩu ô tô sẽ làm giảm một lượng xe đáng kể. Để hiểu rõ hơn về thuế nhập khẩu ô tô, các loại thuế, phí và giá lăn bánh của xe ô tô nhập khẩu, cùng tìm hiểu cụ thể dưới đây Thuế nhập khẩu ô tô có thể được hiểu là việc thu thuế của nhà nước đối với các sản phẩm ô tô nguyên chiếc có nguồn gốc xuất xứ từ quốc gia khác được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô khác so với cách tính thuế nhập khẩu của các mặt hàng khác trên thị trường. 2. Các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu? Khi mua xe ô tô nhập khẩu từ các nước trên thế giới, khách hàng sẽ phải chịu các khoản thuế và chi phí sau – Các khoản thuế Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT – Các khoản phí Phí trước bạ, phí đường bộ, phí cấp biển số xe, phí BH bắt buộc Giá lăn bánh của xe nhập khẩu = Giá bán + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT + Phí trước bạ + Phí đường bộ + Phí cấp biển số xe + Phí BH bắt buộc Mercedes Benz là dòng xe nhập khẩu từ châu Âu được ưa chuộng tại Việt Nam Thuế nhập khẩu xe ô tô năm 2021 Công thức tính thuế nhập khẩu ô tô năm 2021 Thuế nhập khẩu ô tô = Giá bán x Mức thuế Hiện nay, Việt Nam đang áp dụng nhiều mức phí thuế nhập khẩu ô tô theo từng quốc gia sản xuất. Trước năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô đối với các dòng xe du lịch từ 9 chỗ trở xuống thì mức phí – Khu vực ASEAN 30% – Các khu khác châu Âu, châu Mỹ… 70-80% Từ 01/01/2018, dựa vào nội dung Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN ATIGA, những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên thì mức thuế nhập khẩu sẽ là 0% với điều kiện nhà sản xuất đáp ứng đủ điều kiện Bài viết liên quan Hoàn thuế GTGT – Tư vấn Hải quan trực tuyến TuVanTrucTuyen – Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng tiêu chuẩn – Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài – Có giấy chứng nhận chất lượng từ nhà sản xuất – Kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu. – Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc km đối với ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng – Có đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 01/01/2018 Đối với các sản phẩm được sản xuất tại các quốc gia khác ngoài khối ASEAN thì mức thuế nhập khẩu là 70-80%. Tuy nhiên, sau khi Hiệp định Thương mại Tự do EVFTA được thông qua thì mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ châu Âu từ 09 chỗ chở xuống vào Việt Nam sẽ là 0% trong vòng 7-10 năm nữa. Mức thuế sẽ giảm theo lộ trình theo năm hoặc theo chu kỳ. – Những xe có phân khối lớn trên cc sẽ giảm về 0% sau 9 năm – Những xe có phân khối dưới cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm Tuy nhiên, nội dung Hiệp định EVFTA cũng nêu rõ và cam kết thuế của Việt Nam không áp dụng đối với xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng. Maserati là thương hiệu xe hơi hạng sang của Italy Từ ngày 01/01/2021, các dòng xe xuất xứ từ EU sẽ được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ – tùy theo dung tích xy lanh, giảm từ – so với trước đây. Mức thuế trên sẽ tiếp tục giảm thêm ở những năm tới. Thuế tiêu thụ đặc biệt Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán x Mức thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt TTĐB cho ô tô nhập khẩu được tính dựa trên loại ô tô số lượng chỗ ngồi và dung tích xi lanh. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt cụ thể như sau TT Loại xe Mức thuế % 1 Xe ô tô dưới 9 chỗ trở xuống Loại dung tích xi lanh từ cm3 trở xuống 35 Loại dung tích xi lanh từ cm3 đến cm3 40 Loại dung tích xi lanh từ cm3 đến cm3 50 Loại dung tích xi lanh từ cm3 đến cm3 60 Loại dung tích xi lanh từ cm3 đến cm3 90 Loại dung tích xi lanh từ cm3 đến cm3 110 Loại dung tích xi lanh từ cm3 đến cm3 130 Loại dung tích xi lanh từ cm3 trở lên 150 2 Xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ 15 3 Xe ô tô chở người từ 16 – dưới 24 chỗ 10 4 Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng dưới 24 chỗ Loại dung tích xi lanh từ cm3 trở xuống 15 Loại dung tích xi lanh từ cm3 đến cm3 20 Loại dung tích xi lanh từ cm3 trở lên 25 5 Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này 6 Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này 7 Xe ô tô chạy bằng điện Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15 Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10 Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5 Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10 8 Xe mô – tô – hôm motorhome không phân biệt dung tích xi lanh 75 BMW cũng là dòng xe nhập khẩu từ châu Âu được ưa chuộng tại Việt Nam Thuế giá trị gia tăng VAT Bất kỳ sản phẩm hay loại hàng hóa gì tại Việt Nam đều phải chịu thuế giá trị gia tăng VAT. Thuế giá trị gia tăng sẽ được tính theo công thức dựa trên quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung năm 2016 thì cách tính thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô nhập khẩu như sau Thuế giá trị gia tăng VAT = Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế giá trị gia tăng Theo điều 8, Luật thuế giá trị gia tăng thuế suất giá trị gia tăng là 10%. Ô tô nhập khẩu không nằm trong danh sách miễn thuế VAT=0% nên thuế VAT sẽ là 10% áp dụng cho tất cả các dòng xe. Porsche là dòng xe hạng sang của Đức được thị trường Việt Nam “yêu mến” Thuế trước bạ Cách tính lệ phí trước bạ ô tô được tính như sau Bài viết liên quan Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN – Miễn thuế TNCN Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ % – Giá tính lệ phí trước bạ sẽ căn cứ theo quy định của Bộ tài chính đối với từng loại xe Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC. – Mức thu lệ phí căn cứ theo khoản 5 điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, được quy định TT Loại xe ô tô Thuế trước bạ Ghi chú 1 Ô tô, rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự 2% 2 Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống 10% HN12% 3 Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng pick up có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải Van chở hàng nhỏ hơn 60% mức lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở từ 09 người trở xuống 4 Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng pick -up có khối lượng chuyên chở cho phép them gia giao thông nhỏ hơn và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tả VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc – Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung tức là không quá 15%. Bentley là dòng xe sang của Anh được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam Các loại phí ô tô – Phí kiểm định ô tô được áp dụng theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013, cụ thể như sau TT Loại xe cơ giới Mức phí Phí cấp GCN 1 Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 2 Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 7 tấn – 20 tấn và các loại máy kéo 3 Xe ô tô tải có trọng tải trên 2-7 tấn 4 Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 6 Rơ mooc, sơ mi rơ mooc 7 Xe ô tô khách trên 40 ghế, xe buýt 8 Xe ô tô khách từ 25 – 40 ghế 9 Xe ô tô khách từ 10 – 24 ghế 10 Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi 11 Xe ô tô cứu thương – Phí bảo trì đường bộ được áp dụng theo quy định của Bộ tài chính, cụ thể như sau TT Loại xe Mức phí Nghìn đồng/ tháng 1 6 12 18 24 30 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân 130 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân, xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt, xe chở người 04 bánh có gắn động cơ 180 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg 590 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên – Lệ phí cấp biển số xe ô tô Phương tiện Khu vực 1 Hà Nội, HCM Khu vực 2 Thành phố, thị xã Khu vực 3 Huyện, xã Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống updating Các loại ô tô khác – Sơ mi rooc, rơ mooc đăng ký rời – – Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô TT Loại xe Mức phí VAT Xe không kinh doanh vận tải 1 Xe 4 – 5 chỗ 2 Xe 6 – 8 chỗ 3 Xe 15 -24 chỗ 4 Xe 25 – 54 chỗ 5 Xe bán tải updating Xe kinh doanh vận tải 6 Xe 4-5 chỗ 7 Xe 06 chỗ 8 Xe 07 chỗ 9 Xe 08 chỗ 10 Xe 15 chỗ 11 Xe 16 chỗ 12 Xe 24 chỗ 13 Xe 25 chỗ 14 Xe 30 chỗ 15 Xe 40 chỗ 16 Xe 50 chỗ 17 Xe 54 chỗ 18 Taxi 5 chỗ 19 Taxi 7 chỗ 20 Taxi 8 chỗ updating Xe tải 21 Xe dưới 3 tấn 22 Xe từ 3-8 tấn 23 Xe trên 8 tấn – 15 tấn 24 Xe trên 15 tấn 25 Xe đầu kéo updating Automobili Lamborghini là nhà sản xuất siêu xe thể thao cao cấp của Italy 3. Cách tính thuế/ phí ô tô nhập khẩu tại Việt Nam hiện nay Tổng các khoản thuế/ phí cần phải nộp khi mua ô tô nhập khẩu tại Việt Nam được tính bằng công thức dưới đây Tổng các khoản thuế/ phí = Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế VAT + Thuế trước bạ + Phí đăng kiểm + Phí bảo trì đường bộ + Phí cấp biển + Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc Ví dụ Một khách hàng tại Hà Nội muốn mua xe nhập khẩu Mercedes – Benz GLA 250 4 Matic SUV 2021 có giá là $ tại Đức tương đương updating đồng, với tỷ giá đồngthì tổng các khoản thuế/ phí khách hàng sẽ phải chịu cụ thể như sau TT Các hạng mục Tỷ lệ % Thành tiền Công thức 1 Giá trị xe updating 2 Thuế nhập khẩu 70 1 x 70% 3 Thuế tiêu thụ đặc biệt xe 50 1 x 50% 4 Thuế GTGT 10 1+2+3x10% 5 Phí trước bạ 12 1+2+3+4x12% 6 Phí kiểm định ô tô xe 05 chỗ 7 Phí bảo trì đường bộ 1 năm updating 8 Phí làm biển số updating 9 Phí BH bắt buộc Tổng giá trị xe cuối cùng 1+2+updating+9 Trên đây là các thông tin về thuế nhập khẩu ô tô, cách tính thuế/ phí cho ô tô nhập khẩu và giá trị cuối cùng của chiếc xe mà khách hàng cần chi trả để khách hàng tham khảo. Hy vọng với thông tin này sẽ hữu ích hơn cho khách hàng đang tìm hiểu và có nhu cầu mua xe ô tô nhập khẩu. Rolls Royce Cullinan cũng là dòng xe sang được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam ✅Tham khảo thêm Top 10-15 xe bán chạy nhất năm 2020 Nguồn TKNDKTCS2030 Danh mục THONGKENHADAT Hướng dẫn tất tần tật về các loại thuế tại Việt Nam Giá của ô tô nhập khẩu trở thành đề tài nhận được nhiều sự quan tâm đặc biệt của khách hàng, xu hướng nhập khẩu ô tô đã không còn là vấn đề lạ lẫm với thị trường nước ta. Việc mua ô tô nhập khẩu sẽ phải chịu những loại chi phí gì là điều bạn cần phải nắm được khi có ý định nhập khẩu ô tô. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách tính giá xe nhập khẩu tại Việt Nam. I. Tổng quát chung về thị trường xe nhập khẩu Để hiểu được cách tính giá xe nhập khẩu hiện nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chung về thị trường ô tô nhập khẩu hiện nay. Hiểu một cách đơn giản thì thuế nhập khẩu là phần thuế đối với các sản phẩm có nguồn gốc từ nước khác khi tới nước ta. Mỗi một loại sản phẩm, hàng hóa sẽ được quy định một mức phí riêng căn cứ vào những điểm đặc thù của mặt hàng đó. Hướng dẫn cách tính giá xe nhập khẩu tại Việt Nam. Ô tô là sản phẩm có giá trị cao nên mức thuế nhập khẩu với ô tô khá đắt đỏ. Những năm trước đây để có thể thực hiện hoạt động nhập khẩu xe ô tô gặp nhiều trở ngại bởi mức thuế quá cao khiến nhiều người tỏ ra ngán ngẩm. May thay, từ năm 2015 nước ta đã có sự nới lỏng thuế đối với ô tô, mức thuế nhập khẩu được hạ thấp xuống, giá của các dòng xe cũng mềm mại hơn. Trong tương lai gần chúng ta có thể hoàn toàn hi vọng mức thuế nhập khẩu dành cho ô tô sẽ được xóa bỏ. II. Cách tính giá xe nhập khẩu tại Việt Nam Cách tính giá xe nhập khẩu sẽ là khác nhau với hai dòng ô tô cũ và mới. Cụ thể như sau 1. Cách tính giá xe nhập khẩu dành cho ô tô cũ Ô tô cũ là dòng ô tô thường được đông đảo khách hàng lựa chọn bởi giá của các dòng ô tô cũ thường dễ chịu hơn nhiều lần so với dòng ô tô mới ra của hãng. Theo tin tức ô tô mới nhất thì những chiếc ô tô cũ được nhập khẩu từ nước ngoài sẽ phải chịu ba loại thuế là thuế nhập khẩu tuyệt đối, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT thuế giá trị gia tăng. >>> Xem thêm Hướng dẫn cách tính tiền mua xe trả góp chi tiết nhất Đối với thuế giá trị tuyệt đối Người nhận xe sẽ phải chịu một mức thuế theo những quy định của Luật đã đề ra. Cụ thể, đối với những chiếc ô tô đã qua sử dụng có 5 chỗ, dung tích xe dưới 3000 cc sẽ chịu mức phí khoảng 400 triệu VND. Cách tính giá xe nhập khẩu dành cho ô tô cũ Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với thuế này, ta sẽ có công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt = thuế suất phải nộp x thuế nhập khẩu tuyệt đối + giá của xe ô tô . Loại thuế cuối cùng là VAT Theo quy định chung, mức thuế phải chịu sẽ bằng 10% x thuế tiêu thụ đặc biệt + thuế nhập khẩu tuyệt đối + giá xe ô tô . 2. Cách tính giá xe nhập khẩu dành cho ô tô mới Đối với những dòng xe mới, mức thuế phải nộp sẽ gồm 3 loại thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và VAT. Cách tính giá xe nhập khẩu dành cho ô tô mới cũng không có nhiều khác biệt so với cách tính dành cho ô tô đã qua sử dụng, chỉ có một vài thay đổi nhỏ như sau Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế nhập khẩu x Thuế xuất nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt = {Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu} x Thuế suất TTĐB Thuế VAT = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế TTĐB x thuế xuất thuế GTGT. Cách tính giá xe nhập khẩu dành cho ô tô mới Đó là toàn bộ cách tính giá xe nhập khẩu cho hai dòng xe là ô tô đã qua sử dụng và ô tô mới. nhận định rằng mức thuế dành cho việc nhập khẩu xe từ nước ngoài về thị trường Việt Nam tuy đã được nới lỏng và hạ thấp những vẫn ở một mức khá chát, bạn hoàn toàn có thể cân nhắc việc mua xe trong nước để tiết kiệm chi phí nếu điều kiện kinh tế không cho phép. Có 3 loại thuế nhập khẩu ô tô và 5 loại phí mà một chiếc xe mới phải chịu khi nhập về nước ảnh hưởng lớn tới giá xe sau cùng. So với xe trong nước, ô tô nhập khẩu chịu nhiều thuế hơn. Vậy ô tô nhập khẩu phải chịu những thuế, phí gì? Ô tô nhập khẩu từ các thị trường về Việt Nam phải chịu các loại thuế phí gì? Để nhập một chiếc xe về Việt Nam và lăn bánh ngoài đường, xe phải chịu nhiều loại thuế nhập khẩu ô tô. Trong đó, đáng kể là các loại thuế, phí sau 1. Thuế nhập khẩu 50-70% giá trị xe Thuế nhập khẩu ô tô được hiểu là việc thu thuế của nhà nước đối với mặt hàng ô tô có nguồn gốc xuất xứ từ quốc gia khác khi được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Việc tính thuế nhập khẩu với mặt hàng ô tô cũng rất đặc biệt so với các mặt hàng khác trên thị trường. Tuy nhiên, hiện nay nhiều chính sách đổi mới đã phần nào giảm bớt thuế cho ô tô tại một số thị trường. Đối với những mẫu xe được sản xuất tại các quốc gia tại ASEAN Dựa vào nội dung Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ATIGA, thuế nhập khẩu xe ô tô từ các nước ASEAN kể từ 1/1/2018 sẽ là 0% với điều kiện nhà sản xuất đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng tiêu chuẩn / Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài / Có giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại từ nơi sản xuất, doanh nghiệp phải cam kết linh kiện, phụ tùng đúng chuẩn xe / Phải kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu / Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc km đối với ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng / Có đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 1/1/2018. Đối với những mẫu xe được sản xuất tại các quốc gia khác Hiện nay, mức thuế nhập khẩu áp dụng cho các mẫu xe được sản xuất ngoài các quốc gia thuộc ASEAN là 70%. Tuy nhiên, sau khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU EVFTA được thông qua, Việt Nam sẽ thực hiện lộ trình bỏ thuế quan đối với ô tô con và linh kiện sau 9 đến 10 năm kể từ khi Hiệp định chính thức có hiệu lực. Theo đó, mức thuế 0% sẽ được áp dụng Sau 7 năm đối với các loại phụ tùng ô tô / Sau 9 năm đối với ô tô dung tích động cơ trên L với xe chạy diesel hoặc trên đối với xe chạy xăng / Sau 10 năm các loại ô tô khác. 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 40-150% giá trị xe Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng với một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nhằm hướng dẫn tiêu dùng xã hội và điều tiết một phần thu nhập của người nộp thuế. Thuế tiêu thụ đặc biệt TTĐB đối với ô tô nhập khẩu ở Việt Nam sẽ dựa vào dung tích xi-lanh để tính thuế. Căn cứ vào quy định tại văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH năm 2016 về hướng dẫn luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định. STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất % 4 Xe ô tô dưới 24 chỗ a Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này - Loại có dung tích xi lanh từ cm3 trở xuống 35 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 đến cm3 40 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 đến cm3 50 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 đến cm3 60 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 đến cm3 90 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 đến cm3 110 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 đến cm3 130 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 150 b Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 15 c Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 10 d Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này - Loại có dung tích xi lanh từ cm3 trở xuống 15 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 đến cm3 20 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 25 đ Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này​ e Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này​ g Xe ô tô chạy bằng điện - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15 - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10 - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5 - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10 h Xe motorhome motorhome không phân biệt dung tích xi lanh 75 3. Thuế giá trị gia tăng VAT - 10% giá trị xe Thuế giá trị giá tăng GTGT áp dụng cho hầu hết các mặt hàng ở Việt Nam, bao gồm cả ô tô là 10%. Theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật thuế Giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2016, cách tính thuế Giá trị gia tăng như sau Thuế giá trị gia tăng = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 8 Luật thuế Giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Do ô tô nhập khẩu không nằm trong danh sách miễn thuế VAT = 0% nên chủ sở hữu xe phải trả thêm 10% cho VAT. 4. Lệ phí trước bạ 10-12% giá trị xe Theo quy định, lệ phí trước bạ được tính tùy vào từng địa phương. Ngoài ra, kể từ năm 2018 thì loại phí này được áp dụng cho cả xe ô tô mới và cũ. Theo quy định chung tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 9 chỗ là 10%. Các tỉnh thành có thể áp mức cao hơn tùy từng địa phương mình nhưng không được trên 15%. Tại phí trước bạ đang là 10%, tại Hà Nội là 12% giá niêm yết. 5. Phí đăng kiểm và phí bảo trì đường bộ Đối với ô tô dưới 9 chỗ ngồi ở Việt đang phải chịu mức phí khi đi đăng kiểm là đồng. Phí bảo trì đường bộ là loại phí mới được áp dụng trong khoảng 4 năm trở lại đây với mức giá là đồng/năm và đồng/2 năm. 7. Phí đăng ký biển số Phí đăng ký biển sẽ được áp dụng tùy thuộc tỉnh thành như tại khu vực sẽ có mức phí đăng ký biển số là đồng và tương tự mức giá đó tại khu vực Hà Nội. Ngoài ra, các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố trực thuộc tỉnh, các thị xã đồng và các khu vực khác đồng 8. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bảo hiểm bắt buộc Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, chủ xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Nếu không có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự, chủ xe sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định 46 năm 2016 Biểu phí bảo hiểm bắt buộc được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC. Cụ thể như sau Loại xe Phí bảo hiểm năm đồng Xe ô tô không kinh doanh vận tải Loại xe dưới 6 chỗ ngồi Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi Loại xe trên 24 chỗ ngồi Xe vừa chở người vừa chở hàng Pickup, minivan Trên đây là những chi phí sơ bộ áp dụng cho ô tô tại thị trường Việt Nam. Mặc dù vậy, mức và biểu phí có thể thay đổi theo luật mới nhất. Lưu ý Các loại thuế phí từ mục 1 đến mục 3 sẽ tính vào giá bán niêm yết mà hãng đưa ra. Còn các loại thuế, phí từ mục 4 đến mục 8 khách hàng sẽ phải nộp sau khi mua xe, mà thông thường được gọi là chi phí lăn bánh. II. Giá xe khi đến tay người tiêu dùng bị đội lên bao nhiêu? Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt là các loại thuế khiến cho các xe nhập khẩu có giá bán chênh lệch khá nhiều so với giá gốc. Điều này thể hiện rõ ở các xe nhập Âu Mỹ có dung tích động cơ lớn. Ví dụ như đối với một chiếc Rolls-Royce Cullinan có giá gốc từ USD tương đương hơn 7,5 tỷ đồng Với thuế nhập khẩu kịch khung là 70%, giá xe sẽ lên USD khoảng 12,8 tỷ đồng Vì mang động cơ V12 với thuế tiêu thụ đặc biệt 150%, giá xe sẽ lên USD khoảng 32 tỷ đồng Với thuế VAT 10%, giá xe tại đại lý sẽ là USD khoảng 35 tỷ đồng. Để lăn bánh, người dùng phải thêm thuế trước bạ và các chi phí khác, khiến xe tăng lên hơn 40 tỷ đồng tăng gấp 5. Tuy nhiên, đối với các dòng xe dung tích nhỏ và nhập khẩu từ ASEAN thì thuế nhập khẩu lại không quá lớn. Ví dụ như Mitsubishi Xpander có giá 215 triệu rupeé Indonesia, tương đương 365 triệu đồng. Khi về Việt Nam, dòng xe này được miễn thuế nhập khẩu và chỉ tính thuế tiêu thụ đặc biệt cùng 1 số chi phí khác. Đến đại lý chính hãng, Xpander chỉ vào khoảng 550-650 triệu đồng. Do đó, khi đến tay người tiêu dùng, giá lăn bánh Xpander chỉ vào khoảng 600-700 triệu tùy phiên bản tăng gấp đôi. Nguồn Thủ tướng Chính phủ đồng ý giảm 50% phí trước bạ cho xe lắp ráp trong nước. Vậy đây có phải là thời điểm để xuống... Theo BÌNH MINH Dân Việt

cách tính giá xe hơi nhập khẩu