cách tính điểm trường đại học sư phạm tphcm
ĐẠi hỌc ĐÀ nẴng tĂng hoÀng triỀu xÂy dỰng tẬp thỂ sƢ phẠm cÁc trƢỜng trung hỌc phỔ thÔng huyỆn trÀ cÚ tỈnh trÀ vinh theo hƢỚng tỔ chỨc biẾt hỌc hỎi chuyên ngành: quản lý giáo dục mã số: 60.14.01.14 tÓm tẮt luẬn vĂn thẠc sĨ quẢn lÝ giÁo dỤc Đà nẵng - năm 2016
Các trường đại học sư phạm ở tphcm. giáo dục và đào tạo ngành sư phạm không bao giờ dễ dàng và đơn giản, vày tác dụng sau đào tạo của dạy dỗ là học thức với nhân phương pháp của một nhỏ tín đồ, không hẳn là thành phầm được cân đo đong đếm bởi cực hiếm
Trường Đại Học Sư Phạm Tp.HCM Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.71 KB, 16 trang )
Cách tính điểm thi trường Đại học Sư phạm TPHCM Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được
motor matic tidak bisa distarter dan di engkol. Tên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Tên tiếng Anh Ho Chi Minh City University of Education HCMUE Mã trường SPS Loại trường Công lập Loại hình đào tạo Đại học – Sau đại học Lĩnh vực Sư phạm – Giáo dục Địa chỉ An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TPHCM Cơ sở đào tạo 222 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, TPHCM Điện thoại 028 3835 2020 Email Website Fanpage Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 như sau Ngành Sư phạm Toán học Mã ngành 7140209 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, A01 Môn chính Toán Ngành Sư phạm Tin học Mã ngành 7140210 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, A01 Môn chính Toán Ngành Sư phạm Vật lý Mã ngành 7140211 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, A01, C01 Môn chính Lý Ngành Sư phạm Hóa học Mã ngành 7140212 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D07 Môn chính Hóa Ngành Sư phạm Sinh học Mã ngành 7140213 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển B00, D08 Môn chính Sinh Ngành Sư phạm Ngữ văn Mã ngành 7140217 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78 Môn chính Văn Ngành Sư phạm Lịch sử Mã ngành 7140218 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, D14 Ngành Sư phạm Địa lý Mã ngành 7140219 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, C04, D78 Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc Mã ngành 7140234 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D04 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên Mã ngành 7140247 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D90 Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý Mã ngành 7140249 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20 Ngành Giáo dục học Mã ngành 7140101 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển B00, C00, C01, D01 Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành 7220201 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01 Môn chính Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Nga Mã ngành 7220202 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D02, D78, D80 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Pháp Mã ngành 7220203 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D03 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành 7220204 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D04 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Nhật Mã ngành 7220209 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D06 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc Mã ngành 7220210 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D78, D96 Môn chính Anh Ngành Văn học Mã ngành 7229030 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78 Môn chính Văn Ngành Tâm lý học Mã ngành 7310401 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển B00, C00, D01 Ngành Quốc tế học Mã ngành 7310601 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D14, D78 Ngành Việt Nam học Mã ngành 7220113 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78 Môn chính Văn Ngành Hóa học Mã ngành 7440112 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D07 Môn chính Hóa Ngành Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển 2, Tổ hợp môn xét tuyển Các khối xét tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 bao gồm Xem thêm Cách tính điểm đại học sư phạm tphcm Khối A00 Toán, Lý, Hóa Khối A08 Toán, Sử, GDCD Khối B00 Toán, Hóa, Sinh Khối C00 Văn, Sử, Địa Khối C01 Văn, Toán, Lý Khối C04 Văn, Toán, Địa Khối C15 Văn, Toán, KHXH Khối C19 Văn, Sử, GDCD Khối D01 Văn, Toán, Anh Khối D02 Văn, Toán, tiếng Nga Khối D03 Văn, Toán, tiếng Pháp Khối D04 Văn, Toán, tiếng Trung Khối D06 Văn, Toán, tiếng Nhật Khối D07 Toán, Hóa, Anh Khối D08 Toán, Sinh, Anh Khối D14 Văn, Sử, Anh Khối D78 Văn, KHXH, Anh Khối D80 Văn, KHXH, tiếng Nga Khối D90 Toán, Anh, KHTN Khối D96 Toán, Anh, KHXH Khối T01 Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2 Khối M08 Văn, NK TDTT 1, NK TDTT 20 Khối M00 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN 3, Phương thức xét tuyển Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau Phương thức 1 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 Áp dụng cho tất cả các ngành trừ Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT với các ngành đào tạo giáo viên và Trường Đại học Sư phạm TPHCM các ngành còn lại. Phương thức 2 Xét học bạ THPT Điều kiện xét tuyển Tốt nghiệp THPT; Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= Tính điểm xét tuyển Tổng điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ lớp 10, 11 và 12 + Điểm ưu tiên, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên Trong đó Điểm M1, M2, M3 Điểm TB 6 học kỳ bậc THPT của môn 1, môn 2 và môn 3 theo tổ hợp xét tuyển đăng ký Điểm ưu tiên theo quy định nếu có Phương thức 3 Xét tuyển kết hợp thi tuyển Điều kiện xét tuyển Kết quả thi năng khiếu >= Tốt nghiệp THPT; Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= Riêng ngành Giáo dục thể chất Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp >= hoặc là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc >= Hình thức 1 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp thi năng khiếu Tham khảo thêm Số loại xe máy là gì Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non. Cách tính điểm xét tuyển như sau *Ngành Giáo dục thể chất ĐXT là tổng điểm bài thi ngữ văn hoặc toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 2 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, cụ thể Tìm hiểu thêm Vốn chủ sở hữu là gì ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên nếu có Trong đó Điểm M1 Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học. Điểm NK1, NK2 Điểm môn thi năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức. Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định. * Ngành Giáo dục mầm non ĐXT là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 1 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên nếu có Hình thức 2 Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu Sử dụng kết quả học bạ kết hợp với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non. Cách tính điểm xét tuyển như sau *Ngành Giáo dục thể chất ĐXT là tổng điểm TB môn Văn hoặc Toán trong 6 học kỳ THPT + Điểm thi 2 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể Tìm hiểu thêm Vốn chủ sở hữu là gì ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên nếu có Trong đó Điểm M1 Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học xét học bạ 6 học kỳ. Điểm NK1, NK2 Điểm môn thi năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức. Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định. * Ngành Giáo dục mầm non ĐXT là tổng điểm TB của môn Văn và Toán trong 6 học kỳ bậc THPT + Điểm thi môn năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên nếu có Phương thức 4 Xét kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt Điều kiện xét tuyển Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tuyển >= Tốt nghiệp THPT Các ngành áp dụng Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc. Quy định xét tuyển Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức; 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT. Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin Môn chính là Toán học; Sư phạm Vật lý Môn chính là Vật lý; Sư phạm Hóa học, Hóa học Môn chính là Hóa học Sư phạm Sinh học Môn chính là Sinh học; Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học Môn chính là Ngữ văn; Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung quốc, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn quốc Môn chính là tiếng Anh; Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển xác định là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐHSPHCM tổ chức môn chính nhân hệ số 2 + Điểm 02 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển là điểm TB môn trong 6 học kỳ bậc THPT. Tổng điểm được quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên nếu có, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Cụ thể ĐXT = 2 x Điểm Mc + Điểm M1 + Điểm M2 x + Điểm ưu tiên nếu có Trong đó Điểm Mc Điểm môn chính lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐHSPHCM tổ chức; Điểm M1, M2 Điểm TB 06 học kỳ của 2 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển. Điểm ưu tiên theo quy định nếu có ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021 Xem chi tiết hơn tại Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM Cập nhật thông tin điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 và các năm gần đây để các bạn học sinh tiện theo dõi và so sánh, tra cứu. Tham khảo thêm PR có nghĩa là gì và nghề PR là làm gì? Tên ngành Điểm chuẩn 2019 2020 2021 Giáo dục Mầm non 22 Giáo dục Tiểu học Giáo dục Đặc biệt 19 Giáo dục Chính trị 20 Giáo dục Thể chất Giáo dục Quốc phòng – An ninh Sư phạm Toán học 24 Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Hóa học Sư phạm Sinh học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Sư phạm Tiếng Anh 24 Sư phạm tiếng Nga Sư phạm Tiếng Pháp Sư phạm Tiếng Trung Quốc Sư phạm khoa học tự nhiên Sư phạm Lịch sử – Địa lý Giáo dục học Quản lý giáo dục Tâm lý học giáo dục 19 22 Công tác xã hội 18 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Nga 19 Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc 22 Ngôn ngữ Nhật 22 Ngôn ngữ Hàn Quốc Văn học 19 22 Tâm lý học 22 Địa lý học Quốc tế học 19 23 Việt Nam học 19 22 Vật lý học Công nghệ thông tin 18 Hóa học 18 20
Tên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Tên tiếng Anh Ho Chi Minh City University of Education HCMUE Mã trường SPS Loại trường Công lập Loại hình đào tạo Đại học – Sau đại học Lĩnh vực Sư phạm – Giáo dục Địa chỉ An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TPHCM Cơ sở đào tạo 222 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, TPHCM Điện thoại 028 3835 2020 Email Website Fanpage Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 như sau Ngành Sư phạm Toán học Mã ngành 7140209 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, A01 Môn chính Toán Ngành Sư phạm Tin học Mã ngành 7140210 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, A01 Môn chính Toán Ngành Sư phạm Vật lý Mã ngành 7140211 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, A01, C01 Môn chính Lý Ngành Sư phạm Hóa học Mã ngành 7140212 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D07 Môn chính Hóa Ngành Sư phạm Sinh học Mã ngành 7140213 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển B00, D08 Môn chính Sinh Ngành Sư phạm Ngữ văn Mã ngành 7140217 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78 Môn chính Văn Ngành Sư phạm Lịch sử Mã ngành 7140218 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, D14 Ngành Sư phạm Địa lý Mã ngành 7140219 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, C04, D78 Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc Mã ngành 7140234 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D04 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên Mã ngành 7140247 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D90 Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý Mã ngành 7140249 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20 Ngành Giáo dục học Mã ngành 7140101 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển B00, C00, C01, D01 Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành 7220201 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01 Môn chính Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Nga Mã ngành 7220202 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D02, D78, D80 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Pháp Mã ngành 7220203 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D03 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành 7220204 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D04 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Nhật Mã ngành 7220209 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D06 Môn chính khối D01 Tiếng Anh Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc Mã ngành 7220210 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D78, D96 Môn chính Anh Ngành Văn học Mã ngành 7229030 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78 Môn chính Văn Ngành Tâm lý học Mã ngành 7310401 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển B00, C00, D01 Ngành Quốc tế học Mã ngành 7310601 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển D01, D14, D78 Ngành Việt Nam học Mã ngành 7220113 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78 Môn chính Văn Ngành Hóa học Mã ngành 7440112 Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D07 Môn chính Hóa Ngành Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển 2, Tổ hợp môn xét tuyển Các khối xét tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 bao gồm Khối A00 Toán, Lý, Hóa Khối A08 Toán, Sử, GDCD Khối B00 Toán, Hóa, Sinh Khối C00 Văn, Sử, Địa Khối C01 Văn, Toán, Lý Khối C04 Văn, Toán, Địa Khối C15 Văn, Toán, KHXH Khối C19 Văn, Sử, GDCD Khối D01 Văn, Toán, Anh Khối D02 Văn, Toán, tiếng Nga Khối D03 Văn, Toán, tiếng Pháp Khối D04 Văn, Toán, tiếng Trung Khối D06 Văn, Toán, tiếng Nhật Khối D07 Toán, Hóa, Anh Khối D08 Toán, Sinh, Anh Khối D14 Văn, Sử, Anh Khối D78 Văn, KHXH, Anh Khối D80 Văn, KHXH, tiếng Nga Khối D90 Toán, Anh, KHTN Khối D96 Toán, Anh, KHXH Khối T01 Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2 Khối M08 Văn, NK TDTT 1, NK TDTT 20 Khối M00 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN 3, Phương thức xét tuyển Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau Phương thức 1 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 Áp dụng cho tất cả các ngành trừ Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT với các ngành đào tạo giáo viên và Trường Đại học Sư phạm TPHCM các ngành còn lại. Phương thức 2 Xét học bạ THPT Điều kiện xét tuyển Tốt nghiệp THPT; Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= Tính điểm xét tuyển Tổng điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ lớp 10, 11 và 12 + Điểm ưu tiên, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên Trong đó Điểm M1, M2, M3 Điểm TB 6 học kỳ bậc THPT của môn 1, môn 2 và môn 3 theo tổ hợp xét tuyển đăng ký Điểm ưu tiên theo quy định nếu có Phương thức 3 Xét tuyển kết hợp thi tuyển Điều kiện xét tuyển Kết quả thi năng khiếu >= Tốt nghiệp THPT; Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= Riêng ngành Giáo dục thể chất Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp >= hoặc là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc >= Hình thức 1 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp thi năng khiếu Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non. Cách tính điểm xét tuyển như sau *Ngành Giáo dục thể chất ĐXT là tổng điểm bài thi ngữ văn hoặc toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 2 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, cụ thể ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên nếu có Trong đó Điểm M1 Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học. Điểm NK1, NK2 Điểm môn thi năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức. Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định. * Ngành Giáo dục mầm non ĐXT là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 1 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên nếu có Hình thức 2 Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu Sử dụng kết quả học bạ kết hợp với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non. Cách tính điểm xét tuyển như sau *Ngành Giáo dục thể chất ĐXT là tổng điểm TB môn Văn hoặc Toán trong 6 học kỳ THPT + Điểm thi 2 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên nếu có Trong đó Điểm M1 Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học xét học bạ 6 học kỳ. Điểm NK1, NK2 Điểm môn thi năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức. Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định. * Ngành Giáo dục mầm non ĐXT là tổng điểm TB của môn Văn và Toán trong 6 học kỳ bậc THPT + Điểm thi môn năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên nếu có Phương thức 4 Xét kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt Điều kiện xét tuyển Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tuyển >= Tốt nghiệp THPT Các ngành áp dụng Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc. Quy định xét tuyển Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức; 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT. Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin Môn chính là Toán học; Sư phạm Vật lý Môn chính là Vật lý; Sư phạm Hóa học, Hóa học Môn chính là Hóa học Sư phạm Sinh học Môn chính là Sinh học; Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học Môn chính là Ngữ văn; Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung quốc, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn quốc Môn chính là tiếng Anh; Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển xác định là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐHSPHCM tổ chức môn chính nhân hệ số 2 + Điểm 02 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển là điểm TB môn trong 6 học kỳ bậc THPT. Tổng điểm được quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên nếu có, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Cụ thể ĐXT = 2 x Điểm Mc + Điểm M1 + Điểm M2 x + Điểm ưu tiên nếu có Trong đó Điểm Mc Điểm môn chính lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐHSPHCM tổ chức; Điểm M1, M2 Điểm TB 06 học kỳ của 2 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển. Điểm ưu tiên theo quy định nếu có ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021 Xem chi tiết hơn tại Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM Cập nhật thông tin điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 và các năm gần đây để các bạn học sinh tiện theo dõi và so sánh, tra cứu. Tên ngành Điểm chuẩn 2019 2020 2021 Giáo dục Mầm non 22 Giáo dục Tiểu học Giáo dục Đặc biệt 19 Giáo dục Chính trị 20 Giáo dục Thể chất Giáo dục Quốc phòng – An ninh Sư phạm Toán học 24 Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Hóa học Sư phạm Sinh học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Sư phạm Tiếng Anh 24 Sư phạm tiếng Nga Sư phạm Tiếng Pháp Sư phạm Tiếng Trung Quốc Sư phạm khoa học tự nhiên Sư phạm Lịch sử – Địa lý Giáo dục học Quản lý giáo dục Tâm lý học giáo dục 19 22 Công tác xã hội 18 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Nga 19 Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc 22 Ngôn ngữ Nhật 22 Ngôn ngữ Hàn Quốc Văn học 19 22 Tâm lý học 22 Địa lý học Quốc tế học 19 23 Việt Nam học 19 22 Vật lý học Công nghệ thông tin 18 Hóa học 18 20 Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!
Trường Đại học Sư phạm TPHCM chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm GIỚI THIỆU CHUNGTên trường Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí MinhTên tiếng Anh Ho Chi Minh City University of Education HCMUEMã trường SPSLoại trường Công lậpLoại hình đào tạo Đại học – Sau đại họcLĩnh vực Sư phạm – Giáo dụcĐịa chỉ An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TPHCMCơ sở đào tạo 222 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, TPHCMĐiện thoại 028 3835 2020Email tuyensinh Các ngành tuyển sinhThông tin về các ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 như sauTên ngành Giáo dục họcMã ngành 7140101Tổ hợp xét tuyển D01, A00, A01, C14Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 6Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 12Chỉ tiêu xét học bạ THPT 6Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 36Tên ngành Quản lý giáo dụcMã ngành 7140114Tổ hợp xét tuyển A00, D01, A01, C14Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 6Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 12Chỉ tiêu xét học bạ THPT 6Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 36Tên ngành Giáo dục mầm nonMã ngành 7140201Tổ hợp xét tuyển M02, M03Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 20Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 40Chỉ tiêu xét học bạ THPT 20Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 120Tên ngành Giáo dục tiểu họcMã ngành 7140202Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 32Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 64Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 96Chỉ tiêu xét học bạ THPT 32Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 96Tên ngành Giáo dục đặc biệtMã ngành 7140203Tổ hợp xét tuyển D01, C00, C15Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 6Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 12Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 18Chỉ tiêu xét học bạ THPT 6Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 18Tên ngành Giáo dục công dânMã ngành 7140204Tổ hợp xét tuyển C00, C19, D01Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 2Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 4Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 6Chỉ tiêu xét học bạ THPT 2Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 6Tên ngành Giáo dục chính trịMã ngành 7140205Tổ hợp xét tuyển C00, C19, D01Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 5Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 10Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 15Chỉ tiêu xét học bạ THPT 5Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 15Tên ngành Giáo dục thể chấtMã ngành 7140206Tổ hợp xét tuyển T01, M08Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 5Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 10Chỉ tiêu xét học bạ THPT 5Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 30Tên ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninhMã ngành 7140208Tổ hợp xét tuyển C00, C19, A08Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 8Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 16Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 24Chỉ tiêu xét học bạ THPT 8Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 24Tên ngành Sư phạm Toán họcMã ngành 7140209Tổ hợp xét tuyển A00, A01Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 11Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 22Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 33Chỉ tiêu xét học bạ THPT 11Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 33Tên ngành Sư phạm Tin họcMã ngành 7140210Tổ hợp xét tuyển A00, A01, B08Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 9Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 18Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 27Chỉ tiêu xét học bạ THPT 9Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 27Tên ngành Sư phạm Vật lýMã ngành 7140211Tổ hợp xét tuyển A00, A01, C01Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 4Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 8Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 12Chỉ tiêu xét học bạ THPT 4Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 12Tên ngành Sư phạm Hóa họcMã ngành 7140212Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D07Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 3Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 6Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 9Chỉ tiêu xét học bạ THPT 3Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 9Tên ngành Sư phạm Sinh họcMã ngành 7140213Tổ hợp xét tuyển B00, D08Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 4Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 9Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 13Chỉ tiêu xét học bạ THPT 4Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 15Tên ngành Sư phạm Ngữ vănMã ngành 7140217Tổ hợp xét tuyển D01, C00, D78Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 8Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 16Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 24Chỉ tiêu xét học bạ THPT 8Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 24Tên ngành Sư phạm Lịch sửMã ngành 7140218Tổ hợp xét tuyển C00, D14Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 6Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 12Chỉ tiêu xét học bạ THPT 6Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 36Tên ngành Sư phạm Địa lýMã ngành 7140219Tổ hợp xét tuyển C00, C04, D15, D78Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 3Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 6Chỉ tiêu xét học bạ THPT 3Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 18Tên ngành Sư phạm Tiếng AnhMã ngành 7140231Tổ hợp xét tuyển D01Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 15Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 30Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 45Chỉ tiêu xét học bạ THPT 15Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 45Tên ngành Sư phạm Tiếng NgaMã ngành 7140232Tổ hợp xét tuyển D01, D02, D78, D80Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 3Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 6Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 9Chỉ tiêu xét học bạ THPT 3Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 9Tên ngành Sư phạm Tiếng PhápMã ngành 7140233Tổ hợp xét tuyển D01, D03Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 5Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 10Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 15Chỉ tiêu xét học bạ THPT 5Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 15Tên ngành Sư phạm Tiếng Trung QuốcMã ngành 7140234Tổ hợp xét tuyển D01, D04Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 3Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 6Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 9Chỉ tiêu xét học bạ THPT 3Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 9Tên ngành Sư phạm Công nghệMã ngành 7140246Tổ hợp xét tuyển A00, A02, D90, A01Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 5Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 10Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 15Chỉ tiêu xét học bạ THPT 5Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 15Tên ngành Sư phạm Khoa học tự nhiênMã ngành 7140247Tổ hợp xét tuyển A00, A02, B00, D90Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 20Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 40Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 60Chỉ tiêu xét học bạ THPT 20Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 60Tên ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lýMã ngành 7140249Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20, D78Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 20Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 40Chỉ tiêu xét học bạ THPT 20Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 120Tên ngành Tiếng Việt và Văn hóa Việt NamMã ngành 7220101Sử dụng phương thức tiêu 40Tên ngành Ngôn ngữ AnhMã ngành 7220201Tổ hợp xét tuyển D01Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 19Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 38Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 57Chỉ tiêu xét học bạ THPT 19Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 57Tên ngành Ngôn ngữ NgaMã ngành 7220202Tổ hợp xét tuyển D01, D02, D80, D78Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 10Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 20Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 30Chỉ tiêu xét học bạ THPT 10Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 30Tên ngành Ngôn ngữ PhápMã ngành 7220203Tổ hợp xét tuyển D01, D03Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 10Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 20Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 30Chỉ tiêu xét học bạ THPT 10Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 30Tên ngành Ngôn ngữ Trung QuốcMã ngành 7220204Tổ hợp xét tuyển D01, D04Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 20Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 40Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 60Chỉ tiêu xét học bạ THPT 20Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 60Tên ngành Ngôn ngữ NhậtMã ngành 7220209Tổ hợp xét tuyển D01, D06Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 15Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 30Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 45Chỉ tiêu xét học bạ THPT 15Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 45Tên ngành Ngôn ngữ Hàn QuốcMã ngành 7220210Tổ hợp xét tuyển D01, D96, D78, DD2Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 9Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 18Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 27Chỉ tiêu xét học bạ THPT 9Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 27Tên ngành Văn họcMã ngành 7229030Tổ hợp xét tuyển D01, C00, D78Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 9Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 18Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 27Chỉ tiêu xét học bạ THPT 9Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 27Tên ngành Tâm lý họcMã ngành 7310401Tổ hợp xét tuyển B00, C00, D01Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 10Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 20Chỉ tiêu xét học bạ THPT 10Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 60Tên ngành Tâm lý học giáo dụcMã ngành 7310403Tổ hợp xét tuyển A00, D01, C00Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 9Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 18Chỉ tiêu xét học bạ THPT 9Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 54Tên ngành Địa lý họcMã ngành 7310501Tổ hợp xét tuyển D10, D15, D78, C00Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 3Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 6Chỉ tiêu xét học bạ THPT 3Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 18Tên ngành Quốc tế họcMã ngành 7310601Tổ hợp xét tuyển D01, D14, D78Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 10Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 20Chỉ tiêu xét học bạ THPT 10Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 60Tên ngành Việt Nam họcMã ngành 7310630Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 9Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 18Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 27Chỉ tiêu xét học bạ THPT 9Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 27Tên ngành Vật lý họcMã ngành 7440102Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D90Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 5Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 10Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 15Chỉ tiêu xét học bạ THPT 5Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 15Tên ngành Hóa họcMã ngành 7440112Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D07Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 10Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 20Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 30Chỉ tiêu xét học bạ THPT 10Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 30Tên ngành Công nghệ thông tinMã ngành 7480201Tổ hợp xét tuyển A00, A01, B08Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 15Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 30Chỉ tiêu xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 45Chỉ tiêu xét học bạ THPT 15Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 45Tên ngành Công tác xã hộiMã ngành 7760101Tổ hợp xét tuyển A00, D01, C00Chỉ tiêu xét tuyển thẳng 9Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển 18Chỉ tiêu xét học bạ THPT 9Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 542. Thông tin tuyển sinh chunga. Đối tượng tuyển sinhThí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên toàn Phương thức tuyển sinhTrường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sauPhương thức 1 Xét tuyển thẳngPhương thức 2 Ưu tiên xét tuyểnPhương thức 3 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023Phương thức 4 Xét học bạ THPTPhương thức 5 Kết hợp xét tuyển và thi tuyểnc. Các tổ hợp xét tuyểnCác khối xét tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 bao gồmKhối A00 Toán, Lý, HóaKhối A08 Toán, Sử, GDCDKhối B00 Toán, Hóa, SinhKhối C00 Văn, Sử, ĐịaKhối C01 Văn, Toán, LýKhối C04 Văn, Toán, ĐịaKhối C15 Văn, Toán, KHXHKhối C19 Văn, Sử, GDCDKhối D01 Văn, Toán, AnhKhối D02 Văn, Toán, tiếng NgaKhối D03 Văn, Toán, tiếng PhápKhối D04 Văn, Toán, tiếng TrungKhối D06 Văn, Toán, tiếng NhậtKhối D07 Toán, Hóa, AnhKhối D08 Toán, Sinh, AnhKhối D14 Văn, Sử, AnhKhối D78 Văn, KHXH, AnhKhối D80 Văn, KHXH, tiếng NgaKhối D90 Toán, Anh, KHTNKhối D96 Toán, Anh, KHXHKhối T01 Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2Khối M08 Văn, NK TDTT 1, NK TDTT 20Khối M00 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vàoa. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnThông tin chi tiết về phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh xem chi tiết tại sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đăng ký ngành Giáo dục mầm non phải tham gia thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt điểm thi năng khiếu ≥ Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023Điểm nhận hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT với các ngành đào tạo giáo viên và Trường Đại học Sư phạm Xét học bạ THPTÁp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục mầm non và Giáo dục thể xét tuyển là tổng điểm trung bình của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển thuộc 6 học kỳ bậc THPT cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT, làm tròn đến 2 chữ số thập xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiênĐiểm môn 1, 2, 3, là điểm trung bình 6 học kỳ bậc THPT của môn học 1, 2, Kết hợp xét tuyển và thi tuyểnÁp dụng cho ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non.*Xét kết hợp điểm môn văn hóa từ kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ 6 học kỳ bậc THPT kết hợp với điểm thi 2 môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức.*Xét kết hợp học bạ với điểm thi đánh giá năng lực chuyên biệt Xét môn chính từ bài thi đánh giá năng lực kết hợp với điểm 2 môn từ học bạ THPT. Điểm xét tuyển = Điểm môn chính x2 + Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm ưu tiênĐiểm thi đánh giá năng lực xét từ điểm thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức năm 2022, 2023 hoặc do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm kiện nhận hồ sơNgành Giáo dục mầm non Tốt nghiệp THPT năm 2023 và học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ điểm.Ngành Giáo dục thể chất Tốt nghiệp THPT năm 2023, học lực lớp 12 loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ điểm hoặc là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc ≥ 9/10 điểm.Điều kiện xét tuyển chung Điểm môn năng khiếu hoặc môn chính ≥ Thông tin đăng ký xét tuyểna. Thời gian đăng ký xét tuyển*Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh đăng ký trực tuyến tại từ ngày 10/05/2023 đến hết ngày 30/06/2023.*Thời gian ưu tiên xét tuyển và xét thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét học bạ kết hợp điểm thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét học bạ THPT Thí sinh đăng ký trực tuyến tại từ ngày 10/05/2023 đến hết ngày 20/06/2023.*Thời gian đăng ký xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Theo quy định chung của Bộ GD& Hồ sơ đăng kýPhiếu đăng ký xét tuyển thí sinh khai báo trực tuyến;Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu xét tuyển thí sinh khai báo trực tuyến;Thí sinh đăng ký xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 làm hồ sơ theo quy định ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂNXem chi tiết hơn tại Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCMĐiểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM xét theo điểm thi tốt nghiệp các năm gần nhấtTên ngànhĐiểm trúng tuyển202020212022Giáo dục Mầm dục Tiểu dục Đặc dục công dân–– dục Chính dục Thể dục Quốc phòng – An phạm Toán phạm Tin phạm Vật phạm Hóa phạm Sinh phạm Ngữ phạm Lịch phạm Địa phạm Tiếng phạm tiếng phạm Tiếng phạm Tiếng Trung phạm Công nghệ–– phạm khoa học tự phạm Lịch sử – Địa lý– dục học– lý giáo lý học giáo tác xã ngữ ngữ ngữ ngữ Trung ngữ ngữ Hàn lý lý tế Nam lý nghệ thông
Việc thay đổi cách tính điểm chuẩn ở những tổ hợp xét tuyển có môn chính của ĐH Sư phạm khiến thí sinh từ đỗ thành đang xem Cách tính điểm đại học sư phạm tphcm Sau khi ĐH Sư phạm công bố điểm chuẩn chính thức hệ đại học chính quy năm 2017 và danh sách trúng tuyển, nhiều người cho rằng cách tính điểm trúng tuyển mới của trường khiến thí sinh thiệt đỗ thành trượtPhản ánh thí sinh cho biết trong kỳ thi THPT quốc gia 2017, em đăng ký nguyện vọng 1 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh của ĐH Sư phạm điểm thi như sau Toán 8,2; Ngữ văn 6,75; Tiếng Anh 10. Theo đề án của trường công bố rộng rãi trước kỳ thi, Sư phạm Tiếng Anh là ngành có môn chính là Tiếng sinh này cho biết mọi năm, điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh vẫn nhân hệ số môn ngoại ngữ, do đó áp dụng công thức tính điểm chuẩn ở những tổ hợp có môn chính như sau Điểm xét tuyển = điểm môn chính * 2 + điểm 2 môn còn lại * 3/4 + điểm ưu tiên nếu có * 3/4.Như vậy, điểm xét tuyển của T. là 10*2 + 8,2 +6,75 * 3/4 = 26,2. Theo điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh được nhà trường công bố là 26, T. cho biết em đã trúng T., công thức này đã được phổ biến rộng rãi trên Facebook của Phòng đào tạo ĐH Sư phạm cũng như trang web chính thức của trường. Tuy nhiên, danh sách trúng tuyển hiện tại của ĐH Sư phạm lại sử dụng cách tính mới Điểm trúng tuyển = điểm môn 1 + môn 2 + môn 3 + điểm ưu tiên nếu có.Thí sinh T. từ 26,2 điểm theo cách tính cũ chỉ còn 24,95 điểm nên rớt nguyện vọng bức xúc "Điều kỳ lạ ở đây là đến ngày 31/7, cách tính điểm xét tuyển cũ có nhân 3/4 vẫn được xem là chính thức. Ngày 1/8, bài đăng về cách tính đó đã bị xóa trên tất cả trang web và Facebook của ĐH Sư phạm Trang web chính thức của phòng đào tạo cập nhật cách tính mới phù hợp danh sách trúng tuyển được đưa lên tối 30/7".Trước đó, tối 30/7, ĐH Sư phạm công bố điểm chuẩn 2017 trên website trường vẫn còn để cột môn chính nhân hệ số thể, điểm chuẩn do trường công bố tối 30/7 xem tại này khiến và nhiều thí sinh khác đặt nghi vấn Phải chăng vì trường nhập sai công thức, dẫn tới việc sàng lọc thí sinh chung với cụm đại học miền Nam và cả nước bị sai?Nhà trường nhận trách nhiệmChiều 3/8, trao đổi với TS Dương Thị Hồng Hiếu, Trưởng phòng Đào tạo ĐH Sư phạm cho biết nhà trường xin lỗi và nhận trách nhiệm vì đã thông tin không đầy đủ đến thí sinh và phụ huynh trong mùa tuyển sinh 2017. Bà Dương Thị Hồng Hiếu, Trưởng phòng Đào tạo ĐH Sư phạm Ảnh Minh Nhật. Theo đó, trong đề án tuyển sinh của trường do Bộ GD&ĐT thông qua, được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, hình thức xét tuyển của trường như sauDựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2017 không bảo lưu kết quả trước năm 2017. Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2017 của các môn các bài thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có/không nhân hệ số cộng điểm ưu tiên có/không nhân hệ số, theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xét tuyển từ cao đến kiện phụ sử dụng trong xét tuyển Môn chính, điểm trung bình chung lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao Hiếu giải thích trong đề án đề cập rõ điểm xét tuyển là tổng điểm của các môn các bài thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có hoặc không nhân hệ số. Nhà trường khi đó vẫn chưa quyết định có nhân hệ số các môn chính như các năm trước hay không vì nhận thấy rằng nhân điểm hệ số môn chính không đảm bảo chất lượng thí sinh đầu vào. Hơn nữa, năm nay có quá nhiều tổ hợp xét tuyển mới, việc chọn môn nào là chính để nhân hệ số cũng gây tranh cãi. Hội đồng tuyển sinh của trường đã họp và đi đến quyết định điểm xét tuyển là tổng điểm các môn bài thi theo tổ hợp xét tuyển và không nhân hệ số các môn chính."Nhà trường rất lấy làm tiếc vì bộ phận tư vấn tuyển sinh đã không thông tin kịp thời đến thí sinh và phụ huynh, dẫn đến những hiểu lầm về cách tính điểm chuẩn và nhiều thí sinh thiệt thòi vì cách tính điểm mới", bà Hiếu thêm Hướng Dẫn Cách Lái Xe Số Tự Dộng, Hướng Dẫn Cách Lái Xe Số Tự ĐộngNghịch lý 30 điểm vẫn trượt đại họcTheo TS Lê Trường Tùng, thí sinh 30 điểm vẫn trượt ngành yêu thích sẽ tạo nên bức tranh tổng thể "buồn cười". Điểm chuẩn đại học lên đến 30,5 là bất hợp lý. Bà Hiếu cũng cho biết ngay sau khi nhà trường công bố điểm chuẩn chính thức và danh sách trúng tuyển tối 30/7, nhiều thí sinh, phụ huynh bày tỏ bức xúc vì không được thông tin cách tính điểm trúng tuyển mới trong năm nay. Nhà trường đã rà soát tất cả kênh thông tin của nhà trường và nhận thấy trường chưa cập nhật thông tin chính xác. Bà Hiếu cũng cho biết nhiều thông tin trên Facebook không phải kênh chính thống của nhà trường nhưng vẫn đăng những thông tin không chính xác, gây hiểu nhầm cho thí Hiếu cũng phủ nhận những ý kiến cho rằng nhà trường có điều khuất tất trong công tác tuyển sinh "Mọi khâu tuyển sinh năm nay, các trường đều phải thông qua Bộ GD&ĐT. Nhà trường chỉ nhận kết quả từ bộ trả về và không thể can thiệp ở bất cứ công đoạn nào".Về việc bảng điểm chuẩn theo cách tính cũ được công bố tối 30/7 là do sự nhầm lẫn của một nhân viên trong nhóm phục vụ tuyển sinh. Nhà trường đã gỡ bảng điểm chuẩn này và thay bằng bảng điểm chính xác GD&ĐT 30 điểm trượt đại học là trường hợp cá biệtTheo Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Bộ GD&ĐT, thí sinh đạt 30 điểm trượt đại học là trường hợp cá biệt, không nên nhìn vào đó để đánh giá một kỳ thi. điểm chuẩn đại học 2017 Đại học cách tính điểm chuẩn ĐH Sư phạm thí sinh trúng tuyển điểm trúng tuyển Bộ GD&ĐT 30 điểm trượt đại học là trường hợp cá biệt 8 2 6 7345 Theo Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Bộ GD&ĐT, thí sinh đạt 30 điểm trượt đại học là trường hợp cá biệt, không nên nhìn vào đó để đánh giá một kỳ thi. 0115 Đại diện Bộ GD&ĐT nói về điểm ưu tiên 0 175 Bà Nguyễn Thị Kim Phụng cho rằng chính sách cộng điểm ưu tiên hiện nay là cần thiết để đảm bảo công bằng. Điểm chuẩn đại học 2017 cao kỷ lục trong nhiều năm 0 558 Điểm thi THPT quốc gia cao, nhiều trường lấy điểm chuẩn ở mức kỷ lục so với các năm trước. Thậm chí, thí sinh đạt 30 điểm ứng tuyển vào một số ngành vẫn trượt. 0155 Điều gì xảy ra nếu loài mèo ăn bạc hà mèo? 0 Các nhà khoa học của BBC đã thử nghiệm cho mèo ăn catnip bạc hà mèo. Chúng hầu hết đều phản ứng như lăn lộn, gầm gừ hoặc trở nên hung dữ trong khoảng 10 phút. 0212 Điều gì xảy ra nếu lười khổng lồ vẫn tồn tại? 0 Loài lười khổng lồ có kích thước lớn hơn rất nhiều so với con cháu thời hiện đại. Con lớn nhất có thể cao tới 7 m và nặng hơn kg. 2 ngày cân não ở điểm thi có thí sinh mắc Covid-19 0 Nam sinh ở điểm thi THPT Lê Quý Đôn quận 3, đau ngực, tay chân co quắp, la hét, mất kiểm soát. Những ngày sau đó của trưởng điểm thi căng thẳng tột độ. Camera ghi lại vụ nam sinh gào khóc ở điểm thi trường Amsterdam 0 1 Đoạn camera tại điểm thi trường THPT Chuyên Hà Nội Amsterdam xác định, thời điểm nam thí sinh đến cổng điểm thi là 7 giờ 52 phút do đó không được dự bài thi tổ hợp sáng 8/7. Nữ sinh đưa đề thi Toán lên mạng là học sinh giỏi 3 năm liền 0 2 Hiệu trưởng trường THPT Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình cho hay nữ sinh "tuồn" đề lên mạng nhờ giải hộ là học sinh giỏi 3 năm liền, hạnh kiểm tốt và luôn đạt 8 điểm bài thi thử môn Toán. Nhiều đại học hoãn kỳ thi riêng do Covid-19 0 Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Báo chí và Tuyên truyền và Đại học Xây dựng hoãn kỳ thi tuyển sinh riêng để phòng, chống dịch. Thêm 4 trường thuộc ĐH Quốc gia công bố điểm chuẩn 0 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc tế, ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Kinh tế - Luật là các trường thuộc ĐH Quốc gia công bố điểm chuẩn theo phương thức ưu tiên xét tuyển. Bộ GD&ĐT không công nhận hiệu trưởng ĐH Sư phạm Kỹ thuật 0 4609 Bộ GD&ĐT không công nhận ông Nguyễn Trường Thịnh làm hiệu trưởng ĐH Sư phạm Kỹ thuật nhiệm kỳ 2020-2025 theo đề nghị của Hội đồng trường này.
Việc thay đổi cách tính điểm chuẩn ở những tổ hợp xét tuyển có môn chính của ĐH Sư phạm khiến thí sinh từ đỗ thành đang xem Cách tính điểm đại học sư phạm tphcm Sau khi ĐH Sư phạm công bố điểm chuẩn chính thức hệ đại học chính quy năm 2017 và danh sách trúng tuyển, nhiều người cho rằng cách tính điểm trúng tuyển mới của trường khiến thí sinh thiệt đang xem Cách tính điểm đại học sư phạm tphcmTừ đỗ thành trượtPhản ánh thí sinh cho biết trong kỳ thi THPT quốc gia 2017, em đăng ký nguyện vọng 1 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh của ĐH Sư phạm điểm thi như sau Toán 8,2; Ngữ văn 6,75; Tiếng Anh 10. Theo đề án của trường công bố rộng rãi trước kỳ thi, Sư phạm Tiếng Anh là ngành có môn chính là Tiếng sinh này cho biết mọi năm, điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh vẫn nhân hệ số môn ngoại ngữ, do đó áp dụng công thức tính điểm chuẩn ở những tổ hợp có môn chính như sau Điểm xét tuyển = điểm môn chính * 2 + điểm 2 môn còn lại * 3/4 + điểm ưu tiên nếu có * 3/4.Như vậy, điểm xét tuyển của T. là 10*2 + 8,2 +6,75 * 3/4 = 26,2. Theo điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh được nhà trường công bố là 26, T. cho biết em đã trúng T., công thức này đã được phổ biến rộng rãi trên Facebook của Phòng đào tạo ĐH Sư phạm cũng như trang web chính thức của trường. Tuy nhiên, danh sách trúng tuyển hiện tại của ĐH Sư phạm lại sử dụng cách tính mới Điểm trúng tuyển = điểm môn 1 + môn 2 + môn 3 + điểm ưu tiên nếu có.Thí sinh T. từ 26,2 điểm theo cách tính cũ chỉ còn 24,95 điểm nên rớt nguyện vọng bức xúc "Điều kỳ lạ ở đây là đến ngày 31/7, cách tính điểm xét tuyển cũ có nhân 3/4 vẫn được xem là chính thức. Ngày 1/8, bài đăng về cách tính đó đã bị xóa trên tất cả trang web và Facebook của ĐH Sư phạm Trang web chính thức của phòng đào tạo cập nhật cách tính mới phù hợp danh sách trúng tuyển được đưa lên tối 30/7".Trước đó, tối 30/7, ĐH Sư phạm công bố điểm chuẩn 2017 trên website trường vẫn còn để cột môn chính nhân hệ số thể, điểm chuẩn do trường công bố tối 30/7 xem tại này khiến và nhiều thí sinh khác đặt nghi vấn Phải chăng vì trường nhập sai công thức, dẫn tới việc sàng lọc thí sinh chung với cụm đại học miền Nam và cả nước bị sai?Nhà trường nhận trách nhiệmChiều 3/8, trao đổi với TS Dương Thị Hồng Hiếu, Trưởng phòng Đào tạo ĐH Sư phạm cho biết nhà trường xin lỗi và nhận trách nhiệm vì đã thông tin không đầy đủ đến thí sinh và phụ huynh trong mùa tuyển sinh 2017. Bà Dương Thị Hồng Hiếu, Trưởng phòng Đào tạo ĐH Sư phạm Ảnh Minh Nhật. Theo đó, trong đề án tuyển sinh của trường do Bộ GD&ĐT thông qua, được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, hình thức xét tuyển của trường như sauDựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2017 không bảo lưu kết quả trước năm 2017. Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2017 của các môn các bài thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có/không nhân hệ số cộng điểm ưu tiên có/không nhân hệ số, theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xét tuyển từ cao đến kiện phụ sử dụng trong xét tuyển Môn chính, điểm trung bình chung lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao Hiếu giải thích trong đề án đề cập rõ điểm xét tuyển là tổng điểm của các môn các bài thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có hoặc không nhân hệ số. Nhà trường khi đó vẫn chưa quyết định có nhân hệ số các môn chính như các năm trước hay không vì nhận thấy rằng nhân điểm hệ số môn chính không đảm bảo chất lượng thí sinh đầu vào. Hơn nữa, năm nay có quá nhiều tổ hợp xét tuyển mới, việc chọn môn nào là chính để nhân hệ số cũng gây tranh cãi. Hội đồng tuyển sinh của trường đã họp và đi đến quyết định điểm xét tuyển là tổng điểm các môn bài thi theo tổ hợp xét tuyển và không nhân hệ số các môn lý 30 điểm vẫn trượt đại họcTheo TS Lê Trường Tùng, thí sinh 30 điểm vẫn trượt ngành yêu thích sẽ tạo nên bức tranh tổng thể "buồn cười". Điểm chuẩn đại học lên đến 30,5 là bất hợp lý. Bà Hiếu cũng cho biết ngay sau khi nhà trường công bố điểm chuẩn chính thức và danh sách trúng tuyển tối 30/7, nhiều thí sinh, phụ huynh bày tỏ bức xúc vì không được thông tin cách tính điểm trúng tuyển mới trong năm nay. Nhà trường đã rà soát tất cả kênh thông tin của nhà trường và nhận thấy trường chưa cập nhật thông tin chính xác. Bà Hiếu cũng cho biết nhiều thông tin trên Facebook không phải kênh chính thống của nhà trường nhưng vẫn đăng những thông tin không chính xác, gây hiểu nhầm cho thí Hiếu cũng phủ nhận những ý kiến cho rằng nhà trường có điều khuất tất trong công tác tuyển sinh "Mọi khâu tuyển sinh năm nay, các trường đều phải thông qua Bộ GD&ĐT. Nhà trường chỉ nhận kết quả từ bộ trả về và không thể can thiệp ở bất cứ công đoạn nào".Về việc bảng điểm chuẩn theo cách tính cũ được công bố tối 30/7 là do sự nhầm lẫn của một nhân viên trong nhóm phục vụ tuyển sinh. Nhà trường đã gỡ bảng điểm chuẩn này và thay bằng bảng điểm chính xác hơn. Bộ GD&ĐT 30 điểm trượt đại học là trường hợp cá biệtTheo Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Bộ GD&ĐT, thí sinh đạt 30 điểm trượt đại học là trường hợp cá biệt, không nên nhìn vào đó để đánh giá một kỳ thi. điểm chuẩn đại học 2017 Đại học cách tính điểm chuẩn ĐH Sư phạm thí sinh trúng tuyển điểm trúng tuyển Bộ GD&ĐT 30 điểm trượt đại học là trường hợp cá biệt 8 2 6 7345 Theo Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Bộ GD&ĐT, thí sinh đạt 30 điểm trượt đại học là trường hợp cá biệt, không nên nhìn vào đó để đánh giá một kỳ thi. 0115 Đại diện Bộ GD&ĐT nói về điểm ưu tiên 0 175 Bà Nguyễn Thị Kim Phụng cho rằng chính sách cộng điểm ưu tiên hiện nay là cần thiết để đảm bảo công bằng. Điểm chuẩn đại học 2017 cao kỷ lục trong nhiều năm 0 558 Điểm thi THPT quốc gia cao, nhiều trường lấy điểm chuẩn ở mức kỷ lục so với các năm trước. Thậm chí, thí sinh đạt 30 điểm ứng tuyển vào một số ngành vẫn trượt. 0155 Điều gì xảy ra nếu loài mèo ăn bạc hà mèo? 0 Các nhà khoa học của BBC đã thử nghiệm cho mèo ăn catnip bạc hà mèo. Chúng hầu hết đều phản ứng như lăn lộn, gầm gừ hoặc trở nên hung dữ trong khoảng 10 phút. 0212 Điều gì xảy ra nếu lười khổng lồ vẫn tồn tại? 0 Loài lười khổng lồ có kích thước lớn hơn rất nhiều so với con cháu thời hiện đại. Con lớn nhất có thể cao tới 7 m và nặng hơn kg. 2 ngày cân não ở điểm thi có thí sinh mắc Covid-19 0 Nam sinh ở điểm thi THPT Lê Quý Đôn quận 3, đau ngực, tay chân co quắp, la hét, mất kiểm soát. Những ngày sau đó của trưởng điểm thi căng thẳng tột độ. Camera ghi lại vụ nam sinh gào khóc ở điểm thi trường Amsterdam 0 1 Đoạn camera tại điểm thi trường THPT Chuyên Hà Nội Amsterdam xác định, thời điểm nam thí sinh đến cổng điểm thi là 7 giờ 52 phút do đó không được dự bài thi tổ hợp sáng 8/7. Nữ sinh đưa đề thi Toán lên mạng là học sinh giỏi 3 năm liền 0 2 Hiệu trưởng trường THPT Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình cho hay nữ sinh "tuồn" đề lên mạng nhờ giải hộ là học sinh giỏi 3 năm liền, hạnh kiểm tốt và luôn đạt 8 điểm bài thi thử môn Toán. Nhiều đại học hoãn kỳ thi riêng do Covid-19 0 Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Báo chí và Tuyên truyền và Đại học Xây dựng hoãn kỳ thi tuyển sinh riêng để phòng, chống dịch. Thêm 4 trường thuộc ĐH Quốc gia công bố điểm chuẩn 0 Bộ GD&ĐT không công nhận hiệu trưởng ĐH Sư phạm Kỹ thuật 0 4609 Bộ GD&ĐT không công nhận ông Nguyễn Trường Thịnh làm hiệu trưởng ĐH Sư phạm Kỹ thuật nhiệm kỳ 2020-2025 theo đề nghị của Hội đồng trường này.
cách tính điểm trường đại học sư phạm tphcm