cách tắt hỗ trợ tiếp cận

Nguồn: Matthieu Cassinelli / ComoHow Vào thứ Ba, Apple đã cho xem trước các tính năng trợ năng mới sắp Đọc thêm Tắt quyền truy cập vào máy ảnh hoặc micrô trên thiết bị; Tài nguyên liên quan; Bạn cần trợ giúp thêm? Đăng nhập để xem thêm tùy chọn hỗ trợ giúp nhanh chóng giải quyết sự cố; Video liên quan Tìm hiểu cách bật phím tắt hỗ trợ tiếp cận. Lưu ý: Theo mặc định, TalkBack sẽ đọc các ký tự mật khẩu cho bạn. Bạn có thể thay đổi chế độ cài đặt này để điện thoại không đọc ký tự trong các trường bảo mật, trừ phi bạn kết nối tai nghe. Trong phần Hỗ trợ tiếp cận trình đơn, chọn Chạm Chạm vào tùy chọn Nhấn để đánh thức và Rung . Giờ đây, bạn có thể đánh thức iPhone của mình bằng cách chỉ cần chạm vào màn hình khi đèn màn hình tắt. Tổ chức này phát triển phần mềm gọi là Nguyên tắc về Nội dung Web Tiếp cận (Web content Accessibility Guidelines, viết tắt là WCAG) 1.0 và 2.0, hướng dẫn cách làm cho nội dung trên Web trở nên tiếp cận đối với mọi người, bao gồm cả người khuyết tật. motor matic tidak bisa distarter dan di engkol. Với cách tắt máy tính nhanh bằng bàn phím trên Windows 10, 8, 7 bạn giúp bạn tiết kiệm được thời gian chờ đợi khi như sử dụng phương pháp tắt máy tính thông thường, cũng tìm hiểu và bổ sung vào bộ sự tập thủ thuật của bạn cách tắt máy tinh nhanh nhất sau đây nhé. Bài viết liên quan Cách dùng lệnh Shutdown, Restart Windows 10, 7, 8, XP đầy đủ Cách tắt máy tính chạy Win 10, shutdown windows 10 nhanh hơn Windows 7- Cải thiện chức năng Shutdown Tổng hợp các cách tắt Windows 10, shutdown win 10 nhanh nhất Xử lý sự cố treo máy mỗi khi Shutdown Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng máy tính thì việc sử dụng các phím tắt trên bàn phím là một việc hết sức bình thường. Ngoài sở hữu những phím tắt trong Windows khi sử dụng cũng như thao tác trong công việc hàng ngày bạn cũng cần đến các phím chức năng này để tắt máy nhanh. Khi đó với việc sử dụng các phím tắt này bạn sẽ tiết kiếm được tương đối thời gian so với việc tắt máy tính theo cách thông thường là sử dụng chuột và chỉ "click click". Với các cách tắt máy tính nhanh bằng bàn phím trên Windows 10, 8, 7 mà Taimienphi tổng hợp sau đây tuy đơn giản nhưng cũng có khá nhiều bạn cần tới dẫn cách tắt máy tính nhanh Win 10, 8, 7Cách tắt máy tính nhanh bằng bàn phím trên Windows 10, 8, 71. Áp dụng với hầu hết các hệ điều lẽ cách này đơn giản và phổ thông nhất cho hầu hết những ai thường xuyên sử dụng đến máy tính. Khi đó bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím Windows + D để trở về màn hình Desktop, sau đó tiếp tục nhấn tổ hợp phím Alt + F4 và nhấn Enter là bạn đã có thể tắt ýNếu bạn đang làm việc trong một màn hình có nhiều chương trình như Word, Excel hay những gì liên quan tới dữ liệu quan trọng chẳng hạn thì bạn phải lưu lại trước khi Shut down Cách tắt máy tính nhanh Windows 7Đối với Windows 7 việc tắt máy tính nhanh bằng bàn phím các bạn chỉ cần nhấn phím Windows > nhấn phím sang phải > Enter là có thể tắt Cách tắt máy tính nhanh Windows 8, hay Windows với các hệ điều hành này, các bạn cũng chỉ cần nhấn tổ hợp phím như sauWindows + X sau đó bấm tiếp U hai lần Windows + X + U + UNgoài ra, với hệ điều hành cũ Windows XP đã bị khai tử nhưng chắc hẳn vẫn còn khá nhiều người sử dụng. Các bạn có thể tắt máy tinh nhanh bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Esc hoặc Windows và nhấn U hai lần. Như vậy trên đây là tổng hợp những gì mà Taimienphi muốn giới thiệu cũng như hướng dẫn các bạn cách tắt máy tính nhanh bằng bàn phím trên Windows 10, Windows 8 và Windows 7. Ngoài ra, với cấu hình máy tính khá cao hiện nay có khá nhiều bạn sử dụng hệ điều hành Windows 10. Ngoài cách mà Taimienphi giới thiệu trên đây, các bạn vẫn có thể tắt máy tính nhanh bằng nhiều cách khác thông qua bài viết tổng hợp các cách shutdown Windows 10 nhanh nhất được chúng mình giới thiệu trong bài viết trước không lâu. Nếu các bạn còn cách nào tắt máy tính nhanh nào nữa hãy chia sẻ qua phản hồi dưới đây nhé. Chúc các bạn lựa chọn cho mình được lỗi tắt máy tính nhanh ưng ý. Tài liệu này mô tả bộ tính năng hỗ trợ tiếp cận có trong Android Studio, bao gồm cả thao tác với bàn phím. Trong bản phát hành IntelliJ IDEA đã cập nhật bộ tính năng hỗ trợ tiếp cận là cơ sở của Android Studio Bumblebee. Vì vậy, tất cả các phiên bản Android Studio từ Bumblebee trở đi cũng được hưởng lợi từ những bản cập nhật này. Tài liệu IntelliJ chứa đầy đủ thông tin chi tiết về bộ tính năng hỗ trợ tiếp cận, chẳng hạn như cách thiết lập trình đọc màn hình và tuỳ chỉnh IDE để cải thiện khả năng hỗ trợ tiếp cận. Sử dụng bàn phím Bạn có thể sử dụng phím tắt để di chuyển qua tất cả các chế độ điều khiển trong Android Studio. Lưu ý Một số phần tử trên Android Studio chỉ có thể truy cập bằng bàn phím khi tính năng thao tác với đối tượng của trình đọc màn hình được sử dụng. Để được trợ giúp về tính năng thao tác với đối tượng hoặc tính năng tương đương, hãy tham khảo tài liệu về trình đọc màn hình của bạn, chẳng hạn như hướng dẫn sử dụng NVDA. Phần này bao gồm các phím tắt hữu ích để di chuyển trong Android Studio. Để biết hướng dẫn đầy đủ về các phím tắt mặc định của Android Studio, hãy đọc bài viết Phím tắt. Kích hoạt trình đơn chính Để mở trình đơn chính và các trình đơn cấp cao nhất khác, hãy sử dụng các phím tắt sau Để mở trình đơn chính, nhấn phím F10. Để mở trình đơn cấp cao nhất trên máy Windows, hãy nhấn tổ hợp phím Alt + [mnemonic]. Ví dụ để mở trình đơn Tệp, hãy nhấn tổ hợp phím Alt + F. Chuyển giữa các tệp và cửa sổ công cụ Để di chuyển giữa tệp và cửa sổ công cụ, hãy sử dụng các phím tắt sau Để di chuyển đến cửa sổ công cụ, hãy nhấn tổ hợp phím Alt + [số] trên macOS Command + [số]. Ví dụ để di chuyển đến cửa sổ công cụ Project structure Cấu trúc dự án, hãy nhấn tổ hợp phím Alt + 0 trên macOS Command + 0. Để di chuyển giữa các tệp và cửa sổ công cụ, hãy nhấn tổ hợp phím Control + Tab trên macOS Command + Tab. Để di chuyển qua tất cả các mục, hãy tiếp tục nhấn tổ hợp phím Control + Tab. Sử dụng thanh điều hướng Thanh điều hướng cho phép bạn di chuyển giữa các tệp trong một dự án bằng các lối tắt sau Để kích hoạt thanh điều hướng, hãy nhấn tổ hợp phím Alt + Home trên macOS Option + Fn + Mũi tên trái. Để chuyển đổi giữa các mục trong hệ phân cấp điều hướng, hãy nhấn mũi tên trái hoặc mũi tên phải. Để mở cửa sổ bật lên hiển thị nội dung của mục hiện tại, hãy nhấn phím cách. Tắt tính năng thu gọn mã Theo mặc định, trình chỉnh sửa Android Studio sẽ gộp một phần văn bản thành các khu vực có thể mở rộng. Ví dụ danh sách tệp nhập ở đầu tệp nguồn Java được thu gọn thành một dòng duy nhất chứa văn bản "import …". Khi sử dụng trình đọc màn hình, tính năng thu gọn mã có thể gây khó khăn cho việc di chuyển. Để sửa đổi các tuỳ chọn thu gọn mã, hãy chuyển đến File > Settings > Editor > General > Code Folding Tệp > Cài đặt > Trình chỉnh sửa > Chung > Thu gọn mã trên macOS Android Studio > Preferences > Editor > General > Code Folding Android Studio > Lựa chọn ưu tiên > Trình chỉnh sửa > Chung > Thu gọn mã. Tắt tính năng tự động chèn Theo mặc định, Android Studio sẽ tự động chèn dấu ngoặc nhọn đóng, dấu ngoặc kép hoặc dấu ngoặc đơn. Khi sử dụng trình đọc màn hình, tính năng tự động chèn có thể không hữu ích. Để sửa đổi các tuỳ chọn chèn tự động, hãy chuyển đến File > Settings > Editor > General > Smart Keys Tệp > Cài đặt > Trình chỉnh sửa > Chung > Khoá thông minh trên macOS Android Studio > Preferences > Editor > General > Smart Keys Android Studio > Lựa chọn ưu tiên > Trình chỉnh sửa > Chung > Khoá thông minh. Theo mặc định, Android Studio sẽ tự động hiển thị cửa sổ bật lên để hoàn thành mã khi bạn nhập một số phím nhất định và nếu chỉ thấy một kết quả khớp duy nhất, thì tính năng này tự động chèn kết quả đó. Hành vi này có thể gây nhầm lẫn cho trình đọc màn hình. Để sửa đổi các tuỳ chọn tự động bật và tự động chèn cho việc hoàn thành mã, hãy chuyển đến File > Settings > Editor > General > Code Completion Tệp > Cài đặt > Trình chỉnh sửa > Chung > Hoàn tất mã trên macOS Android Studio > Preferences > Editor > General > Code Completion Android Studio > Lựa chọn ưu tiên > Trình chỉnh sửa > Chung > Hoàn tất mã. Truy cập lỗi, cảnh báo và hoạt động kiểm tra mã Sử dụng bàn phím để xem và di chuyển qua các lỗi, cảnh báo và hoạt động kiểm tra mã. Xem lại lỗi trong tất cả các tệp của một dự án Khi bạn nhấp vào Build > Make Project Tạo > Tạo dự án, tất cả các cảnh báo và lỗi sẽ xuất hiện trong cửa sổ Messages Thông báo. Để xem lại lỗi trong cửa sổ Messages Thông báo, hãy sử dụng các phím tắt sau Để kích hoạt cửa sổ Messages Thông báo, hãy nhấn tổ hợp phím Alt + 0 trên macOS Option + 0. Để chuyển qua tất cả tin nhắn, hãy nhấn vào các mũi tên lên và xuống. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng trình chỉnh sửa văn bản để xem và di chuyển qua tất cả các lỗi. Để sử dụng trình chỉnh sửa xem lỗi, hãy nhấn tổ hợp phím Control + Alt + Mũi tên lên/Mũi tên xuống trên macOS Command + Option + Mũi tên lên/Mũi tên xuống. Xem lại lỗi và hoạt động kiểm tra mã trong một tệp duy nhất Để xem lại lỗi trong một tệp duy nhất, hãy sử dụng các phím tắt sau Để chuyển đến lỗi tiếp theo hoặc lỗi trước, hãy nhấn phím F2 hoặc tổ hợp phím Shift + F2 trên macOS F2 hoặc Shift + F2. Để mở cửa sổ chú giải công cụ có chứa thông báo lỗi, nhấn tổ hợp phím Control + F1 trên macOS Command + F1. Cách chuyển đến mọi hoạt động kiểm tra mã, chứ không chỉ các lỗi Nhấp vào File > Settings > Editor > General Tệp > Cài đặt > Trình chỉnh sửa > Chung trên macOS Android Studio > Preferences > Editor > General Android Studio > Lựa chọn ưu tiên > Trình chỉnh sửa > Chung. Bỏ chọn 'Next error' action goes to high priority problems only Thao tác "Lỗi tiếp theo" chỉ áp dụng cho các vấn đề có mức ưu tiên cao. Sử dụng tính năng thụt lề bằng phím tab Theo mặc định, Android Studio sử dụng ký tự dấu cách để thụt lề. Người dùng trình đọc màn hình có thể muốn dùng tính năng thụt lề bằng phím tab vì văn bản được đọc thành lời sẽ ngắn gọn hơn. Cách chuyển sang tính năng thụt lề bằng phím tab Chuyển đến File > Settings > Editor > Code Style > Java > Tabs and Indents Tệp > Cài đặt > Trình chỉnh sửa > Kiểu mã > Java > Tab và thụt lề trên macOS Android Studio > Preferences > Editor > Code Style > Java > Tabs and Indents Android Studio > Lựa chọn ưu tiên > Trình chỉnh sửa > Kiểu mã > Java > Tab và thụt lề. Chọn Use tab character Sử dụng ký tự tab. Trình đọc màn hình TalkBack cung cấp cho bạn các thông báo và phản hồi bằng giọng hoặc tắt TalkBackTùy chọn 1 Nhấn cả hai phím âm lượngTùy chọn 2 Thông qua Trợ lý GoogleTùy chọn 3 Thông qua phần cài đặt thiết bịTùy chọn 1 Nhấn cả hai phím âm lượngBạn có thể dùng phím âm lượng làm phím tắt để bật hoặc tắt TalkBack. Hãy dùng phím tắt này vào lần đầu tiên bạn bật và thiết lập thiết bị hoặc sau khi bạn thiết lập thiết bị. Tìm hiểu cách xem phiên bản Android.[external_link_head]Ở cạnh bên của thiết bị, hãy tìm cả hai phím âm và giữ cả hai phím âm lượng trong 3 xác nhận rằng bạn muốn bật hoặc tắt TalkBack, hãy nhấn cả hai phím âm lượng trong 3 giây lần sẽ không thể dùng phím âm lượng làm phím tắt nếu chưa bật tùy chọn này. Tìm hiểu cách bật phím tắt hỗ trợ tiếp ý Theo mặc định, TalkBack sẽ đọc các ký tự mật khẩu cho bạn. Bạn có thể thay đổi chế độ cài đặt này để điện thoại không đọc ký tự trong các trường bảo mật, trừ khi bạn kết nối tai nghe. Tìm hiểu thêm về tính năng đọc mật khẩu.[external_link offset=1]Tìm hiểu cách thay đổi phím tắt chọn 2 Thông qua Trợ lý GoogleNói “Ok Google”.Nói “Tắt TalkBack” hoặc “Bật TalkBack”.Tùy chọn 3 Thông qua phần cài đặt thiết bịNếu có thị lực kém hoặc bạn giúp đỡ ai đó bị mất thị lực, thì bạn có thể bật hoặc tắt TalkBack thông qua phần cài ý quan trọng Khi TalkBack đang bật, để kích hoạt, hãy nhấn đúp thay vì nhấn một lần.[external_link offset=2]Trên thiết bị, hãy mở phần Cài đặt .Chọn Hỗ trợ tiếp cận hoặc tắt tùy chọn Sử dụng ý Bạn có thể tắt tùy chọn dùng phím âm lượng làm phím tắt. Tìm hiểu thêm về phím tắt hỗ trợ tiếp được trợ giúp về Talkback, hãy liên hệ với nhóm Hỗ trợ người khuyết tật của Google. [external_footer] Previous Post Next Post Sử dụng bộ sưu tập để sắp xếp ngăn nắp các trang Lưu và phân loại nội dung dựa trên lựa chọn ưu tiên của bạn. 1. Giới thiệu Trong lớp học lập trình này, bạn sẽ tìm hiểu cách thử nghiệm và cải thiện khả năng hỗ trợ tiếp cận của ứng dụng. Người mắc suy giảm thị lực, mù màu, suy giảm thính lực, suy giảm độ khéo léo, khuyết tật trí tuệ và nhiều dạng khuyết tật khác sử dụng thiết bị Android để hoàn thành các công việc trong cuộc sống thường ngày của họ. Bằng việc phát triển ứng dụng có khả năng hỗ trợ tiếp cận, bạn có thể cải thiện trải nghiệm người dùng, đặc biệt là dành cho người dùng có các nhu cầu nói trên cũng như các nhu cầu hỗ trợ tiếp cận khác. Trong lớp học lập trình này, bạn sẽ sử dụng TalkBack và tính năng Tiếp cận bằng công tắc để kiểm tra khả năng hỗ trợ tiếp cận của ứng dụng Woof. TalkBack cho phép người dùng có thể điều khiển thiết bị mà không cần nhìn vào thiết bị đó. Tính năng Tiếp cận bằng công tắc cho phép người dùng di chuyển trong một ứng dụng bằng các công tắc thay vì màn hình cảm ứng. Kiến thức bạn sẽ học được Cách tương tác với ứng dụng bằng TalkBack. Cách tương tác với một ứng dụng bằng tính năng Tiếp cận bằng công tắc thay vì màn hình cảm ứng. Cách tối ưu hoá giao diện người dùng để tăng khả năng hỗ trợ tiếp cận. Bạn cần có Máy tính đã cài đặt Android Studio. Một thiết bị hoặc trình mô phỏng Android có quyền truy cập vào ứng dụng Cửa hàng Google Play hoặc đã cài đặt Bộ hỗ trợ tiếp cận của Android. Mã giải pháp cho ứng dụng Woof. 2. Thiết lập Tải mã khởi đầu xuống Trong Android Studio, hãy mở thư mục android-basics-kotlin-compose-woof. Mở mã ứng dụng Woof trong Android Studio. Thiết lập thiết bị của bạn Nếu đã cài đặt Bộ hỗ trợ tiếp cận của Android trên thiết bị hoặc trình mô phỏng, bạn có thể bỏ qua phần này. Nếu bạn cần cài đặt Bộ hỗ trợ tiếp cận của Android để truy cập vào TalkBack và tính năng Tiếp cận bằng công tắc, hãy làm theo hướng dẫn bên dưới. Định cấu hình thiết bị bằng ứng dụng Cửa hàng Google Play Nếu bạn đang sử dụng một thiết bị thực, hãy đảm bảo bạn Có quyền truy cập vào ứng dụng Cửa hàng Play. Đã đăng nhập vào Tài khoản Google của bạn. Có các quyền truy cập cần thiết trên thiết bị để tải ứng dụng xuống từ ứng dụng Cửa hàng Play. Nếu bạn đang sử dụng một trình mô phỏng, hãy làm theo các bước sau để thiết lập một trình mô phỏng có quyền truy cập vào ứng dụng Cửa hàng Play Trong Android Studio, hãy mở Trình quản lý thiết bị và chọn mục Tạo thiết bị. Hãy nhớ chọn Pixel 4. Vui lòng lưu ý biểu tượng ứng dụng Cửa hàng Play trong cột Cửa hàng Play. Biểu tượng đó cho biết trình mô phỏng này đi kèm với ứng dụng Cửa hàng Google Play. Nhấp vào Tiếp theo và tiếp tục tạo trình mô phỏng. Nếu bạn cần xem lại cách hoàn tất quá trình tạo hồ sơ phần cứng mới, hãy làm theo video trong phần này của lớp học lập trình. Sau khi tạo trình mô phỏng, hãy chạy trình mô phỏng đó từ Trình quản lý thiết bị bằng cách nhấp vào biểu tượng mũi tên. Hãy chạy ứng dụng Cửa hàng Play trên trình mô phỏng và đăng nhập bằng một Tài khoản Google hợp lệ. Cài đặt ứng dụng Bộ hỗ trợ tiếp cận của Android Bộ hỗ trợ tiếp cận của Android chứa một tập hợp các ứng dụng hỗ trợ tiếp cận. Bạn sẽ cần bộ này để sử dụng TalkBack và Tiếp cận bằng công tắc sau này trong lớp học lập trình. Trong ứng dụng Cửa hàng Google Play, hãy cài đặt ứng dụng Bộ hỗ trợ tiếp cận của Android. Cài đặt ứng dụng Woof Nếu tạo một hồ sơ phần cứng Pixel 4 mới ở đầu phần này, bạn cần cài đặt ứng dụng Woof từ mã giải pháp mà bạn đã tải xuống. 3. Sử dụng Woof với TalkBack TalkBack là trình đọc màn hình của Google, cung cấp tính năng phản hồi bằng giọng nói để người dùng có thể di chuyển trên thiết bị mà không cần nhìn vào màn hình. Việc này đặc biệt hữu ích cho những người có thị lực kém. Sau khi TalkBack được bật, người dùng có thể di chuyển trên thiết bị thông qua tính năng phản hồi bằng giọng nói và cử chỉ, chẳng hạn như vuốt và nhấn. Di chuyển bằng TalkBack là một cách tuyệt vời để bạn kiểm tra những khía cạnh cần cải thiện trong ứng dụng của mình. Làm theo các bước sau để làm quen với TalkBack Hãy xem video sau đây để tìm hiểu cách định cấu hình và sử dụng TalkBack. Sau khi làm quen với TalkBack, hãy áp dụng những gì bạn đã học được vào ứng dụng Woof! Tắt tính năng TalkBack trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Làm theo các bước sau để tắt tính năng Talkback Trên thiết bị hoặc trình mô phỏng, hãy mở phần Cài đặt. Chọn mục Hỗ trợ tiếp cận, sau đó chọn TalkBack. Tắt tuỳ chọn Use TalkBack Sử dụng TalkBack. Chọn Ok. Bạn có thể tìm hiểu thêm về cách tắt TalkBack trong tài liệu hỗ trợ. Vui lòng lưu ý một số tuỳ chọn sẽ không dùng được trên trình mô phỏng và một số tuỳ chọn khác có thể đã bị ngừng sử dụng trên một vài phiên bản Android. 4. Sử dụng Woof với tính năng Tiếp cận bằng công tắc Tính năng Tiếp cận bằng công tắc cho phép bạn tương tác với thiết bị Android bằng một hoặc nhiều công tắc thay vì màn hình cảm ứng. Giải pháp này thay vì sử dụng màn hình cảm ứng cho người dùng đặc biệt hữu ích cho những người dùng bị hạn chế về độ linh hoạt. Tính năng Tiếp cận bằng công tắc quét các mục trên màn hình, đánh dấu lần lượt từng mục cho tới khi bạn chọn một mục. Để sử dụng tính năng này, trước tiên bạn cần có một hoặc nhiều công tắc. Có nhiều loại công tắc, nhưng ở lớp học lập trình này, chúng ta sẽ dùng các nút âm lượng tích hợp sẵn trên thiết bị Android. Hãy xem video dưới đây để tìm hiểu cách định cấu hình và sử dụng tính năng Tiếp cận bằng công tắc. Nếu bạn đã định cấu hình các nút âm lượng theo hướng dẫn của video, tính năng Tiếp cận bằng công tắc cho phép bạn nhấp vào nút giảm âm lượng để chuyển đến các thành phần khác nhau trong ứng dụng. Sau khi đánh dấu một thành phần, bạn có thể chọn thành phần đó bằng nút tăng âm lượng. Đối với các mục chỉ cần thao tác nhấp đơn giản, việc chọn mục đó giống như thực hiện thao tác nhấn vào mục đó. Đối với các mục có sẵn thao tác hỗ trợ tiếp cận, việc chọn mục đó sẽ cho người dùng biết các thao tác khác nhau mà họ có thể thực hiện trên mục đó. Khi tính năng Tiếp cận bằng công tắc đang bật, bạn sẽ thấy thẻ Menu Trình đơn ở đầu màn hình của thiết bị. Khi được chọn, thẻ này sẽ mở ra một trình đơn chung có các tuỳ chọn di chuyển, chẳng hạn như trình đơn Back Quay lại và trình đơn Home Màn hình chính, tương đương với cử chỉ trên màn hình thiết bị. Một số tuỳ chọn tuỳ chỉnh hành vi Tiếp cận bằng công tắc. Sau khi làm quen với tính năng Tiếp cận bằng công tắc, hãy áp dụng kiến thức bạn học được vào ứng dụng Woof! Tắt tính năng Tiếp cận bằng công tắc trước khi chuyển sang phần tiếp theo. 5. Cải thiện khả năng tiếp cận giao diện người dùng Có nhiều tuỳ chọn thiết kế giao diện người dùng cho bạn cân nhắc khi muốn tạo một ứng dụng dễ tiếp cận hơn. Ngoài các thuộc tính và hành vi cho phép sử dụng hiệu quả TalkBack và tính năng Tiếp cận bằng công tắc, bên dưới là một số cách tối ưu hoá giao diện người dùng mà bạn có thể thực hiện để cải thiện khả năng tiếp cận của ứng dụng. Mô tả nội dung Người dùng các dịch vụ hỗ trợ tiếp cận, chẳng hạn như trình đọc màn hình như TalkBack, dựa vào nội dung mô tả để hiểu ý nghĩa của các thành phần trong giao diện. Trong một số trường hợp, chẳng hạn như khi thông tin được truyền tải bằng đồ hoạ trong một thành phần, mô tả nội dung có thể cung cấp mô tả văn bản về ý nghĩa hoặc tác vụ được liên kết với thành phần đó. Nếu các phần tử trong một giao diện người dùng không cung cấp nhãn nội dung, thì có thể một số người dùng sẽ khó để hiểu thông tin được trình bày với họ hoặc khó thực hiện tác vụ trong giao diện. Trong phần Compose, bạn có thể mô tả các phần tử hình ảnh bằng thuộc tính contentDescription. Đối với các phần tử hình ảnh trang trí nghiêm ngặt, bạn có thể đặt contentDescription thành null. Vui lòng đọc thêm về cách áp dụng nội dung mô tả trong tài liệu này. Kích thước đích chạm Mọi thành phần trên màn hình mà người dùng tương tác phải đủ lớn để tương tác một cách đáng tin cậy. Kích thước đích chạm tối thiểu cho một nội dung có thể nhấp vào phải có chiều cao 48dp x rộng 48dp. Có một số thành phần Material Design mà Compose tự động chỉ định kích thước mục tiêu tối thiểu chính xác. Vui lòng lưu ý kích thước đích chạm tối thiểu của các thành phần có thể nhấp vào phải nhỏ hơn 48dp. Các thành phần lớn hơn 48dp sẽ có đích chạm tối thiểu bằng kích thước của thành phần. Hãy tham khảo các tài nguyên sau để biết thêm thông tin chi tiết về kích thước đích chạm Đọc về kích thước mục tiêu tối thiểu ở tài liệu về Hỗ trợ tiếp cận trong Compose. Vui lòng xem phần kích thước đích chạm trong video What's new in Google Accessibility Tính năng mới của Google Hỗ trợ tiếp cận. Hãy xem mã cho ứng dụng Woof. Trong tệp thành phần kết hợp DogItemButton sử dụng thành phần kết hợp IconButton. Composable private fun DogItemButton expanded Boolean, onClick -> Unit, modifier Modifier = Modifier { IconButtononClick = onClick { Icon imageVector = if expanded else tint = contentDescription = stringResource } } IconButton là thành phần Material Design. Tài liệu về thành phần kết hợp IconButton cho biết kích thước đích chạm tối thiểu là 48 dp x 48 dp. Mã bên dưới là mã nguồn của IconButton. Vui lòng lưu ý công cụ sửa đổi đặt minimumTouchTargetSize. Composable fun IconButton onClick -> Unit, modifier Modifier = Modifier, enabled Boolean = true, interactionSource MutableInteractionSource = remember { MutableInteractionSource }, content Composable -> Unit { Box modifier = modifier .minimumTouchTargetSize .clickable onClick = onClick, enabled = enabled, role = interactionSource = interactionSource, indication = rememberRipplebounded = false, radius = RippleRadius , contentAlignment = { val contentAlpha = if enabled else CompositionLocalProviderLocalContentAlpha provides contentAlpha, content = content } } Độ tương phản màu Những màu bạn chọn cho giao diện ứng dụng sẽ ảnh hưởng đến mức độ dễ dàng mà người dùng có thể đọc và hiểu ứng dụng. Độ tương phản màu đủ giúp văn bản và hình ảnh dễ đọc và dễ hiểu hơn. Cùng với việc giúp ích cho người dùng có mức độ khiếm thị khác nhau, độ tương phản màu đủ hữu ích với tất cả người dùng khi họ xem một giao diện trên các thiết bị trong điều kiện ánh sáng khắc nghiệt, chẳng hạn như khi tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp hoặc trên màn hình có độ sáng thấp. Bạn có thể đọc thêm về cách tối ưu hoá độ tương phản màu trong Tài liệu trợ giúp về tính năng hỗ trợ tiếp cận của Android. Trong đường liên kết đó, bạn sẽ tìm thấy thông tin về tỷ lệ tương phản để giúp bạn đưa ra quyết định về màu sắc nên dùng. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng công cụ này để kiểm tra màu nền và màu nền trước để có tỷ lệ tương phản màu thích hợp. Tỷ lệ đề xuất cho văn bản nhỏ là 4,51 và cho văn bản lớn là 31. Đối với ứng dụng Woof, đội ngũ thiết kế của chúng tôi đã chọn sẵn các màu và đảm bảo chúng có độ tương phản hợp lý. Khi bạn tạo ứng dụng của riêng mình, hãy nhớ kiểm tra độ tương phản màu. Công cụ chọn màu cho Material Design có thẻ hỗ trợ tiếp cận, nơi bạn có thể tìm thấy các màu văn bản thích hợp ngoài màu chính và màu phụ. 6. Kết luận Điều quan trọng là phải lưu ý đến khả năng hỗ trợ tiếp cận khi bạn tạo ứng dụng mới và thêm tính năng mới vào ứng dụng hiện có. Bằng cách tích hợp các tính năng và dịch vụ hỗ trợ tiếp cận, bạn có thể cải thiện khả năng hữu dụng của ứng dụng, đặc biệt là dành cho người dùng bị khuyết tật. Tìm hiểu thêm Tính năng hỗ trợ tiếp cận trong Android Hỗ trợ tiếp cận trong thiết kế Hỗ trợ tiếp cận trong Jetpack Compose Tăng khả năng hỗ trợ tiếp cận của ứng dụng Android Trừ khi có lưu ý khác, nội dung của trang này được cấp phép theo Giấy phép ghi nhận tác giả của Creative Commons và các mẫu mã lập trình được cấp phép theo Giấy phép Apache Để biết thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo Chính sách trang web của Google Developers. Java là nhãn hiệu đã đăng ký của Oracle và/hoặc các đơn vị liên kết với Oracle.

cách tắt hỗ trợ tiếp cận